Quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?

Quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tính thuế thu nhập cá nhân mới năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Một trong những vấn đề mà khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà người dân khá quan tâm đó chính là các vấn đề về thuế thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế bắt buộc phải đóng khi người dân Việt Nam tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Vậy quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tính thuế thu nhập cá nhân mới năm 2022 thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tính thuế thu nhập cá nhân mới năm 2022. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP
  • Nghị định 43/2013/NĐ-CP
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC 
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC
  • Thông tư 13/2022/TT-BTC
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC

Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền của người sử dụng đất tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 168 Luật Đất đai 2013 quy định về thời gian được thực hiện các quyền của người sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.

– Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận cùng có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại Điều 194 của Luật Đất đai.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

– Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các cách thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất cùng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Vì vậy chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những hoạt động về chuyển quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 cùng trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188, người sử dụng đất khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 cùng 194 của Luật Đất đai.

Lưu ý:

  • Phải lập hợp đồng bằng văn bản cùng có công chứng hoặc chứng thực.
  • Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai cùng có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký cùngo sổ địa chính.

Quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tính thuế thu nhập cá nhân mới năm 2022

Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

– Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời gian chuyển nhượng.

  • Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời gian chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng sẽ được xác định theo bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời gian chuyển nhượng.

– Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời gian chuyển nhượng.

  • Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá đất hoặc giá đất trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định thì giá chuyển nhượng đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời gian chuyển nhượng theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai.
  • Trường hợp chuyển nhượng nhà gắn liền với đất thì phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng cùng công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định căn cứ theo giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không có quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà thì căn cứ cùngo quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà, về tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, về giá trị còn lại thực tiễn của công trình trên đất.
  • Đối với công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trường hợp hợp đồng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng thấp hơn tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng nhân (x) với giá đất cùng giá tính lệ phí trước bạ công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định thì giá chuyển nhượng được xác định theo giá Uỷ ban nhân (x) với tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không có quy định về đơn giá thì áp dụng theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, đang áp dụng tại thời gian chuyển nhượng.

– Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước là giá ghi trên hợp đồng tại thời gian chuyển nhượng quyền thuê mặt đất, thuê mặt nước.

  • Trường hợp đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng thấp hơn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời gian cho thuê lại thì giá cho thuê lại được xác định căn cứ theo bảng giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

Giá tính lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới năm 2022

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về giá tính lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới năm 2022 như sau:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất quy định khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP:

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất:

– Giá trị đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

  • Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành

Trong đó:

  • Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định cùng cung cấp cho đơn vị thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
  • Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.

– Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.

– Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được đơn vị có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai tại thời gian tính lệ phí trước bạ.

c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất không tách riêng phần giá trị nhà cùng giá trị đất.

Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất cao hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng mua bán, chuyển quyền. Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất thấp hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.

Các loại phí khác phải đóng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam

Thứ nhất, lệ phí địa chính: Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.

Thứ hai, lệ phí thẩm định:

Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần cùng đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận cùng chứng nhận biến động cùngo Giấy chứng nhận đã cấp) theo hướng dẫn của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất cùng điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Thứ ba, phí công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng:

Về công chứng:

T Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Về chứng thực:

  • Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
  • Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
  • Chi phí thi hành án tử hình bằng thuốc độc tại Việt Nam?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tính thuế thu nhập cá nhân mới năm 2022. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định giá thu hồi đất; chính sách hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp; trình tự thu hồi đất theo luật đất đai 2013 của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Các loại giấy tờ phải kê khai tài chính khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Bạn thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:
– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký.
– Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ); quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của đơn vị có thẩm quyền).
– CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua cùng bên bán (01 bản sao có chứng thực của đơn vị có thẩm quyền)
– Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho cùng người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày. Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền cùngo ngân sách nhà nước.

Hồ sơ khi tiến hành sang tên quyền sử dụng đất?

Hồ sơ sang tên sổ đỏ gồm:
– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
– Hợp đồng chuyển nhượng
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà cùng tài sản gắn liền với đất (bản gốc)
– Giấy nộp tiền cùngo ngân sách nhà nước (bản gốc)
– Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.

Chậm chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác có bị phạt?

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
– Tại khu vực nông thôn:
+ Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
+ Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
– Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com