Thời gian cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao lâu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thời gian cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao lâu?

Thời gian cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao lâu?

Chào LVN Group, tôi mới nộp hồ sơ xin cấp đổi giất chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đợi mãi vẫn chưa nhận được phản hồi. LVN Group cho tôi hỏi Thời gian cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Thời gian cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Các trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận

Khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định bốn trường hợp được cấp đổi Giấy chứng nhận:

Thứ nhất, người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

Thứ hai, Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng.

Thứ ba, do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất.

Thứ tư, trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ cùng chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ cùng họ, tên chồng.

Trình tự thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận

Để thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định về các bước cần làm. Căn cứ như sau:

Bước 1. Người sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận được quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường quy định về hồ sơ địa chính bao gồm những loại giấy tờ như đã nêu ở trên. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận được nộp tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện hoặc văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên cùng Môi trường.

Bước 2. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện kiểm tra hồ sơ

Khoản 3 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai. Căn cứ như sau:

– Kiểm tra hồ sơ, xác nhận cùngo đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận.

– Lập hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

– Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

– Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp cùngo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất sau khi được đơn vị có thẩm quyền ký cấp đổi.

Bước ba. Trao Giấy chứng nhận

Trong hoạt động trao Giấy chứng nhận được chia thành hai trường hợp:

Thứ nhất, cấp đổi không thuộc trường hợp dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng. Việc trao Giấy chứng nhận được thực hiện giữa Văn phòng đăng ksy đất đai cùng người sử dụng đất.

Thứ hai, cấp đổi thuộc trường hợp dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng. Việc trao Giấy chứng nhận được thực hiện giữa ba chủ thể là: Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất cùng tổ chức tín dụng. Căn cứ: Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất mới từ Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.

Thời gian cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP về thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai. Căn cứ như sau:

– Thời gian thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận không quá 07 ngày, trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày. Thời gian trên được tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo hướng dẫn của pháp luật, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử đụng đất, không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

– Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày công tác, đơn vị tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo cùng hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.

– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu là thủ tục được áp dụng đối với thửa đất, nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Căn cứ Điều 100 cùng Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận lần đầu khi có đủ điều kiện theo hướng dẫn, cụ thể:

Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Thời gian cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc! Nếu quý khách hàng có câu hỏi về các vấn đề quy định Mức bồi thường thu hồi đất, giá đền bù đất, đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất, cấp đổi lại sổ đỏ, chuyển đất ao sang đất sổ đỏ, chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư, hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất, tư vấn đặt cọc đất… của LVN Group. Hãy liên hệ đến đường dây nóng của LVN Group: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: youtube.com/Lvngroupx

Có thể bạn quan tâm

  • Ai sẽ đứng tên sổ đỏ khi có nhiều người cùng mua chung một lô đất?
  • Làm sổ đỏ có cần xác nhận tình trạng hôn nhân không
  • Sổ đỏ có bảng tọa độ không giống với thực tiễn thì có được đính chính không?

Giải đáp có liên quan

Cách xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ thế nào?

Đề nghị đơn vị có thẩm quyền trả lời về kết quả giải quyết: Người thực hiện thủ tục có quyền hỏi đơn vị, cá nhân có thẩm quyền về tiến độ, kết quả cấp sổ đỏ, sổ hồng.
Đồng thời được quyền yêu cầu đơn vị có thẩm quyền trả lời bằng văn bản theo hướng dẫn tại khoản 8 Điều 19 Nghị định 61/2018/NĐ-CP quy định: Sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ cùng thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ theo mẫu gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa
Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo hướng dẫn.
Việc trả lời bằng văn bản rất quan trọng, vì đây là căn cứ để khiếu nại, khởi kiện nếu có căn cứ cho rằng đơn vị cấp sổ đỏ, sổ hồng làm sai.

Khiếu nại về việc chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng thế nào?

– Người bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng, có thể trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền khiếu nại.
– Quy định về đơn khiếu nại chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng: Đơn khiếu nại được quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật Tố tụng hành chính 2015.
– Khởi kiện tại tòa án nhân dân
+ Người khởi kiện: Là người bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng.
+ Người bị kiện: Là đơn vị, cá nhân có thẩm quyền có hành vi chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng.
– Đối tượng khởi kiện: Là quyết định hành chính, hành vi hành chính. Nói cách khác, đối tượng khởi kiện là quyết định, hành vi chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng.

Nộp đơn khởi kiện khi bị chậm cấp sổ đỏ ở đâu?

Theo Điều 31, Điều 32 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định:
Nộp đến Tòa án nhân dân cấp quận, huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) để khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của đơn vị hành chính nhà nước từ cấp quận, huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính bao gồm:
UBND cấp xã, phường, thị trấn trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.
Nếu khởi kiện hành vi, quyết định từ chối, không nhận hồ sơ hoặc nhận hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ, Sổ hồng nhưng không giải quyết,… của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện hoặc người có thẩm quyền trong đơn vị này trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.
Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nếu khởi kiện quyết định, hành vi từ chối cấp Giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án (có căn cứ đủ điều kiện cấp).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com