Thủ tục đăng ký kết hôn khi đã có con riêng năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục đăng ký kết hôn khi đã có con riêng năm 2022

Thủ tục đăng ký kết hôn khi đã có con riêng năm 2022

Thưa LVN Group. Tôi là Hường, tôi có vấn đề câu hỏi như sau: Tôi làm mẹ đơn thân, có đứa con gái đã được 03 tuổi. Hiện tại, tôi đang tìm hiểu cùng xác định lâu dài với người yêu. Chúng tôi có dự định kết hôn cùngo tháng sau. Vậy, LVN Group có thể cung cấp thông tin về thủ tục đăng ký kết hôn khi đã có con riêng thế nào? Rất mong LVN Group hồi đáp. Cảm ơn LVN Group.

Tại bài viết dưới đây, LVN Group xin giới thiệu bài viết “Thủ tục đăng ký kết hôn khi đã có con riêng thế nào?”. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Luật Hôn nhân cùng gia đình năm 2014

Hiểu thế nào về kết hôn?

Theo khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân cùng gia đình 2014, Kết hôn là việc nam cùng nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo hướng dẫn của Luật này về điều kiện kết hôn cùng đăng ký kết hôn.

Vì vậy, kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ trọn vẹn các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân cùng gia đình quy định cùng phải đăng ký kết hôn tại đơn vị đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp cùng giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật. Theo đó điều kiện kết hôn cùng đăng ký kết hôn được pháp luật quy định như sau:

Điều kiện đăng ký kết hôn

Điều kiện kết hôn là điều kiện do pháp luật quy định mà các bên nam, nữ cần phải có mới có quyền được kết hôn. Điều 8 Luật hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam cùng nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Vì vậy việc kết hôn chỉ được thừa nhận khi hai bên không cùng giới tính trong giấy khai sinh. Vậy hôn nhân đồng giới tại Việt Nam chưa được pháp luật công nhận.

Thủ tục đăng ký kết hôn khi đã có con riêng thế nào?

Giấy tờ phải xuất trình:

  • Hộ chiếu; hoặc chứng minh nhân dân ;hoặc thẻ căn cước công dân; hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh cùng thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cùng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong cùng thực hiện thống nhất trên toàn quốc). 
  • Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài.

Giấy tờ phải nộp:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung cùngo một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cùng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong cùng thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (bản sao) trong trường hợp đã có con riêng với vợ/chồng cũ.

Hồ sơ đăng ký kết hôn khi đã có con riêng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bạn cần chuẩn bị trọn vẹn các giấy tờ hồ sơ chúng tôi đã trình bày ở nội dung trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Khi thực hiện đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ không được ủy quyền cho người khác nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại đơn vị đăng ký hộ tịch có thẩm quyền mà không cần phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại (theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP).

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận kết hôn

Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch:

  • Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn cùngo Sổ hộ tịch;
  • Hai bên nam, nữ ký tên cùngo Sổ hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn;

Nếu phải xác minh điều kiện kết hôn thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày công tác.

Riêng việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 4: Trao giấy chứng nhận kết hôn

Trong trường hợp kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì ngay sau khi ký cùngo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, công chức tư pháp, hộ tịch trao ngay cho hai bên nam, nữ.

Tuy nhiên, việc trao giấy chứng nhận kết hôn trong trường hợp có yếu tố nước ngoài được thực hiện trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày ký.

Nếu hai bên không thể có mặt để nhận thì phải đề nghị bằng văn bản cùng Phòng Tư pháp sẽ gia hạn thời gian trao không quá 60 ngày. Hết thời gian này mà hai bên không đến nhận thì hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký cùng phải đăng ký kết hôn lại từ đầu nếu sau đó hai bên vẫn muốn kết hôn.

Có thể bạn quan tâm

  • Quy định về xử lý kết hôn trái pháp luật năm 2022
  • Con chung giải quyết thế nào khi không đăng ký kết hôn mà ly hôn?
  • Có phải xuất trình giấy đăng ký kết hôn khi khai sinh cho trẻ không năm 2022?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của LVN Group liên quan đến “Thủ tục đăng ký kết hôn khi đã có con riêng”.

Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm về dịch vụ giải thể công ty, tư vấn về hồ sơ giải thể công ty, thủ tục tạm ngưng kinh doanh hộ cá thể, giải thể doanh nghiệp, công văn tạm ngừng kinh doanh, thủ tục đơn phương ly hôn nhanh chóng, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thủ tục vay vốn ngân hàng cho doanh nghiệp hay muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ công chứng tại nhà, thủ tục khai sinh cho con ở nơi tạm trú trong nước… Quý khách hãy liên hệ hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Trường hợp nào pháp luật cấm kết hôn?

Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn như sau:
Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc không có vợ, không có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Con riêng của vợ cùng con riêng của chồng có được kết hôn với nhau?

Trường hợp con riêng của vợ cùng con riêng của chồng không được liệt kê trong những trường hợp bị cấm kết hôn. Vì vậy, nếu hai bên có trọn vẹn điều kiện kết hôn như quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân cùng Gia đình thì hoàn toàn có thể kết hôn với nhau.

Pháp luật cấm kết hôn với những người có quan hệ thân thích nào?

Những người có quan hệ thân thích bị cấm kết hôn bao gồm:
– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ: là những người có quan hệ huyết thống, trong đó, người này sinh ra người kia kế tiếp nhau (khoản 17 Điều 3 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014).
– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có họ trong phạm vi ba đời: Là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba (khoản 18 Điều 3 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com