Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước như thế nào?

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Nhiều cặp vợ chồng là người Việt Nam cùng người nước ngoài quyết định kết hôn tại Việt Nam thay vì kết hôn tại nước ngoài. Vậy câu hỏi đặt ra là thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước thế nào? Cơ quan nào sẽ là đơn vị đại điện tiếp nhận cùng giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước thế nào?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014

Thông tư số 04/2020/TT-BTP;

Thông tư số 85/2019/TT-BTC ;

Nghị định số 123/2015/NĐ-CP;

Quyết định số 1872/QĐ-BTP

Kết hôn là gì theo hướng dẫn pháp luật Việt Nam?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân cùng Gia đình 2014 quy định về kết hôn như sau:

– Kết hôn là việc nam cùng nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng Gia đình 2014 về điều kiện kết hôn cùng đăng ký kết hôn.

Kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì?

Theo quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân cùng Gia đình 2014 quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

– Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật Hôn nhân cùng Gia đình 2014 về điều kiện kết hôn.

– Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật Hôn nhân cùng Gia đình 2014 về điều kiện kết hôn.

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước thế nào?

Hồ sơ cần chuẩn bị khi đi đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước

Theo quy định tại Quyết định số 1872/QĐ-BTP quy định về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam năm 2022 như sau:

Thành phần hồ sơ:

– Giấy tờ phải xuất trình

  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh cùng thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
  • Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. (trong giai đoạn chuyển tiếp).

– Giấy tờ phải nộp:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung cùngo một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do đơn vị có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
  • Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này cùng giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
  • Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).

– Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi cùngo sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
  • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của đơn vị, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Lưu ý:

– Đối với giấy tờ phải nộp, xuất trình:

  • Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp cùng xuất trình bản chính thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính cùng ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
  • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ cùng trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
  • Giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt cùng công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo hướng dẫn của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thủ tục khi đi đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước

Theo quy định tại Quyết định số 1872/QĐ-BTP quy định về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam năm 2022 như sau:

Trình tự thực hiện:

  • Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện có thẩm quyền.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai cùng tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
  • Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

– Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với đơn vị có liên quan xác minh làm rõ. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp công tác trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.

  • Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo hướng dẫn, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
  • Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn cùngo Sổ đăng ký kết hôn. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn cùng Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên cùngo Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký cùngo Giấy chứng nhận kết hôn.
    • Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
    • Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc kết hôn với người nước ngoài ở trong nước

Theo quy định tại Quyết định số 1872/QĐ-BTP quy định về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam năm 2022 như sau:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

  • Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
    • Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp quận, huyện tiếp nhận hồ sơ cùng tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện xem xét, quyết định.

Yêu cầu khi thực hiện:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam cùng nữ tự nguyện quyết định;
  • Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp.
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c cùng d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân cùng gia đình, gồm:
    • Kết hôn giả tạo;
    • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
    • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc không có vợ, không có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
    • Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
    • Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Làm thế nào để việc đăng ký kết hôn ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam?

Theo quy định nếu bạn đăng ký kết hôn nước ngoài cùng muốn công nhận việc đang ký kết hôn tại Việt Nam thì bạn phải đăng ký ghi cùngo Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện ghi cùngo Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài như sau:

– Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi cùngo Sổ hộ tịch nếu tại thời gian kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn cùng không vi phạm điều cấm theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình Việt Nam.

– Nếu cùngo thời gian đăng ký tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình, nhưng cùngo thời gian yêu cầu ghi cùngo Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam cùng trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi cùngo Sổ hộ tịch.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về việc từ chối ghi cùngo sổ việc kết hôn như sau:

– Yêu cầu ghi cùngo sổ việc kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình.
  • Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị uỷ quyền lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.

– Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện từ chối ghi cùngo Sổ hộ tịch việc kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho người yêu cầu.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước thế nào?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định giá đền bù tài sản trên đất; đền bù tài sản trên đất nông nghiệp; bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp; đất ở lâu dài có được xây nhà không của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước

Theo quy định tại Quyết định số 1872/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại đơn vị đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp quy định về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước, thời gian giải quyết đơn đăng ký là 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Kết quả khi giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước?

Theo quy định tại Quyết định số 1872/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại đơn vị đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp quy định về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước, kết quả nhận được là Giấy chứng nhận kết hôn (02 bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.

Lệ phí khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước?

Theo quy định tại Quyết định số 1872/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại đơn vị đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp quy định về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước, lệ phí được tính theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com