Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào?

Kính chào LVN Group. Tôi được cấp bằng lái xe hạng C nhưng sắp tới sẽ hết hạn. Tôi muốn làm thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online thì thực hiện thế nào? Mong LVN Group trả lời.

Bằng lái xe hay giấy phép lái xe là một trong các giấy tờ bắt buộc cần phải có khi người điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ. Theo quy định pháp luật khi hết thời hạn giấy phép lái xe, người điều khiển xe cần phải thực hiện thủ tục đổi bằng lái xe. Với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện nay cũng như để giảm thiểu thủ tục hành chính thì nhà nước cho phép thực hiện các thủ tục thông qua trực tuyến mà người dân không cần đến trực tiếp? Vậy nếu muốn đổi bằng lái xe ô tô hạng C online thì thực hiện thế nào? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Để trả lời vấn đề này, LVN Group xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online”. Mời bạn đọc cùng cân nhắc để trả lời câu hỏi trên nhé.

Văn bản quy định

  • Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
  • Thông tư 01/2021/TT-BGTVT

Bằng lái xe là gì?

Bằng lái xe hay Giấy phép lái xe là một loại chứng chỉ do đơn vị nhà nước hay đơn vị có thẩm quyền cấp cho một cá nhân để cho phép cá nhân đó được phép vận hành, điều khiển cùng tham gia giao thông bằng các loại xe cơ giới như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe container hoặc các loại xe khác trên đường.

Tùy thuộc cùngo nhu cầu vận hành cùng điều khiển từng loại xe mà lái xe sẽ phải hoàn tất các thủ tục, vượt qua kì thi cấp bằng để được cấp loại bằng lái xe với hạng bằng tương ứng như A1, A2, B1, B2, C, D, E, F, Fc… Với từng loại phương tiện thì điều kiện cấp bằng lái xe cho mỗi hạng sẽ khác nhau với độ khó tăng dần.

Bằng lái xe ô tô hạng C được cấp cho ai?

Theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe được phân ra các hạng như sau:

“1. Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên cùng các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 cùng các xe tương tự.

4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.

6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 cùng C

10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C cùng D.

11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D cùng E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D cùng E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 cùng hạng B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C cùng hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D cùng FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa cùng các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 9 cùng khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.”

Theo đó có thể thấy bằng lái xe hạng C là giấy phép lái xe được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên

Quy định về việc đổi bằng lái xe ô tô hạng C

Khi nào cần đổi bằng lái xe hạng C?

Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT các trường hợp được đổi giấy phép lái xe gồm:

– Đổi Giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.

– Người có Giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi Giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; người có Giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi Giấy phép lái xe.

– Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch với Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

Đối tượng đổi bằng lái xe hạng C

Theo Khoản 2 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các đối tượng được đổi giấy phép lái xe gồm:

– Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;

– Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;

– Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

– Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

– Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

– Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;

– Người nước ngoài cư trú, công tác, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

– Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài cùngo Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

– Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, công tác ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.

Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online thế nào?

Theo điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì thời hạn của giấy phép lái xe hạng C là 5 năm kể từ ngày cấp. Vì đó với trường hợp của bạn nếu đã hết 5 năm kể từ ngày được cấp bằng lái xe hạng C, bạn cần làm thủ tục đổi bằng lái xe do hết hạn.

Người thuộc trường hợp đổi giấy phép lái xe ô tô hạng C thực hiện việc đổi bằng lái như sau:

Bước 1: Truy cập Website: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 2: Chọn phương tiện cùng người lái tại mục Công dân

Bước 3: Chọn Giấy phép lái xe

Bước 4: Chọn đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông Vận tải cấp

Bước 5: Tại mục Chọn đơn vị thực hiện bên phải màn hình, hãy chọn Tỉnh/Thành phố hoặc Bộ ngành tương ứng. Sau đó nhấn Đồng ý

Bước 6: Chọn thủ tục hành chính cấp 3 hoặc cấp 4 bằng cách chọn Nộp trực tuyến ở ô bên cạnh

Bước 7: Đăng nhập tài khoản dịch vụ công

Bước 8: Điền trọn vẹn thông tin theo hướng dẫn cùng tải bản scan sơ xin đổi Giấy phép lái xe bao gồm:

– Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu (01 bản chính);

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn, trừ các đối tượng sau:

  • Người có Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
  • Người có nhu cầu tách Giấy phép lái xe có thời hạn cùng không thời hạn (01 bản chính);

– Bản sao Giấy phép lái xe, Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Sau khi hồ sơ được xác nhận lịch hẹn các bạn chỉ cần theo đúng giờ được hẹn cùng mang Giấy Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu cùng mang theo trọn vẹn hồ sơ như trên đến để hoàn tất thủ tục.

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn về “Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có câu hỏi về thủ tục thành lập công ty hợp danh, thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,… hoặc muốn làm thủ tục giải thể cty, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191. Hoặc bạn có thể cân nhắc thêm các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời bạn xem thêm

  • Lỗi vượt đèn đỏ rẽ phải bị phạt bao nhiêu tiền?
  • Công an uống rượu bia lái xe gây tai nạn thì bị xử lý thế nào?
  • Lỗi chuyển hướng không giảm tốc độ, không có đèn tín hiệu đối với xe máy

Giải đáp có liên quan

Thời hạn của bằng lái xe là bao lâu?

Theo điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì thời hạn của giấy phép lái xe như sau:
– Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
– Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (nữ) cùng đủ 60 tuổi (nam); trường hợp người lái xe trên 45 tuổi (nữ) cùng trên 50 tuổi (nam) thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp.

Trường hợp nào không được đổi giấy phép lái xe?

Theo Khoản 6 Điều 37 quy định về các trường hợp không được cấp đổi giấy phép lái xe gồm:
– Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo hướng dẫn, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do đơn vị có thẩm quyền cấp;
– Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);

Trình tự đổi bằng lái xe thế nào?

Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe theo Điểm a Khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT như sau:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo hướng dẫn, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo hướng dẫn; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn cùng nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
c) Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo hướng dẫn, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời cùng nêu rõ lý do;
d) Khi đổi giấy phép lái xe, đơn vị cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính đối với đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com