Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2022 như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2022 như thế nào?

Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2022 như thế nào?

Cần những giấy tờ gì cùng nộp thế nào khi xin hưởng chế độ thai sản? Chế độ thai sản là một trong những chế độ an sinh xã hội mang lại nhiều lợi ích cho người lao động. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ những quy định để nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản càng sớm càng tốt. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2022.

Thành phần hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Trường hợp đang đóng BHXH

Đối với người hưởng là NLĐ đang đóng BHXH

Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; NLĐ thực hiện biện pháp tránh thai:

  • Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện của NLĐ; trường hợp chuyển tuyến KCB trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.
  • Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Lao động nữ sinh con:

  • Bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con.
  • Trường hợp con chết sau khi sinh: Bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
  • Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
  • Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm Biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.
  • Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH 2014 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
  • Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
  • Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
  • Trường hợp phải GĐYK: Biên bản GĐYK.
  • Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo hướng dẫn tại Điều 96 Luật Hôn nhân cùng Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời gian giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ cùng bên mang thai hộ.

Trường hợp NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Trường hợp lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:

Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà Giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở KCB thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Bản sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Đối với đơn vị SDLĐ: Bản chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ (01B-HSB).

Trường hợp người hưởng là người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH

Trường hợp sinh con, nhận con:

  • Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc Bản sao Giấy chứng sinh của con.
  • Trường hợp con chết sau khi sinh: bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hồ sơ bệnh án hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
  • Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
  • Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm Biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.
  • Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH 2014 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:

Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

Trường hợp phải GĐYK: Biên bản GĐYK.

Trường hợp hồ sơ nêu trên không thể hiện việc nghỉ dưỡng thai thì có Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.

  • Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo hướng dẫn tại Điều 96 Luật Hôn nhân cùng Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời gian giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ cùng bên mang thai hộ.
  • Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

Trường hợp nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2022 thế nào?

Bước 1. Lập, nộp hồ sơ

Đối với người hưởng

  • Trường hợp 1: người hưởng là NLĐ đang đóng BHXH: Lập hồ sơ theo hướng dẫn; nộp cho đơn vị SDLĐ trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại công tác.
  • Trường hợp 2: người hưởng là người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời gian sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại đơn vị BHXH): Lập hồ sơ theo hướng dẫn; nộp hồ sơ cùng xuất trình sổ BHXH cho đơn vị BHXH nơi cư trú.

Đối với đơn vị SDLĐ

Tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ; lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ (mẫu 01B-HSB) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn; nộp cho đơn vị BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.

Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ cùng giải quyết theo hướng dẫn

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết

  • Đơn vị SDLĐ: nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khoẻ (mẫu C70a-HD) cùng tiền trợ cấp để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận tiền mặt tại đơn vị SDLĐ.
  • Người hưởng: nhận tiền trợ cấp.

Quy trình nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Nộp hồ sơ

Người hưởng thuộc trường hợp 1 nộp hồ sơ trực tiếp cho đơn vị SDLĐ;

Người hưởng thuộc trường hợp 2 nộp hồ sơ cho đơn vị BHXH bằng một trong các cách thức sau:

  • Thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
  • Thông qua giao dịch điện tử: Cá nhân đăng ký nhận mã xác thực cùng gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); Trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho đơn vị BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.
  • Trực tiếp tại đơn vị BHXH hoặc Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.

Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho đơn vị BHXH bằng một trong các cách thức sau:

  • Thông qua giao dịch điện tử: đơn vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số cùng gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy đến đơn vị BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.
  • Thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
  • Trực tiếp tại đơn vị BHXH.

Nhận kết quả

Đơn vị SDLĐ: trực tiếp nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ tại đơn vị BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, giao dịch điện tử; nhận tiền trợ cấp đơn vị BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền mặt tại đơn vị SDLĐ.

Người hưởng nhận tiền trợ cấp bằng một trong các cách thức sau:

  • Thông qua tài khoản cá nhân;
  • Trực tiếp nhận tại đơn vị BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí cho đơn vị BHXH cùng trong trường hợp thôi việc trước khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi mà không có tài khoản cá nhân;
  • Thông qua đơn vị SDLĐ đối với trường hợp người hưởng là NLĐ đang đóng BHXH.
  • Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo hướng dẫn tại thủ tục “ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật.

Mời bạn xem thêm:

  • Có được hưởng chế độ thai sản khi là lao động nữ người nước ngoài không?
  • Tự làm thủ tục hưởng chế độ thai sản hiện nay thế nào?
  • Tham gia bảo hiểm gián đoạn có được hưởng chế độ thai sản không?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2022 thế nào?”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về đăng ký mã số thuế online, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất, nơi đăng ký mã số thuế cá nhân, ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân, kết hôn với người Đài Loan… của chúng tôi; LVN Group là đơn vị dịch vụ luật uy tin, tư vấn các vấn đề về luật trong cùng ngoài nước thông qua web lvngroup, lsx, web nước ngoài Lsxlawfirm,..Mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tư vấn.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thời hạn giải quyết hồ sơ hưởng chế độ thai sản?

Nhận hồ sơ từ đơn vị SDLĐ: Tối đa 06 ngày công tác kể từ ngày đơn vị BHXH nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn.
Nhận hồ sơ từ người hưởng (thuộc trường hợp (2)): Tối đa 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn.

Vợ sinh mổ thì chồng được nghỉ theo chế độ thai sản bao nhiêu ngày?

Tại Khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về thời gian lao động nam được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày công tác;
b) 07 ngày công tác khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày công tác, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày công tác;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày công tác.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

Mức hưởng chế độ thai sản được quy định thế nào?

Tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo hướng dẫn tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 cùng 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo hướng dẫn tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 cùng 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 cùng khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 cùng Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày công tác trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động cùng người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội quy định chi tiết về điều kiện, thời gian, mức hưởng của các đối tượng quy định tại Điều 24 cùng khoản 1 Điều 31 của Luật này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com