Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới năm 2022

Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới năm 2022

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Bảo hiểm thất nghiệp là một loại bảo hiểm mà khi không còn việc làm, người lao động tại Việt Nam sử dụng để có thể được hưởng một khoản tiền hổ trợ trong thời gian tìm kiếm việc làm mới. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì đối tượng nào được phép tham gia bảo hiểm thất nghiệp cùng thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới năm 2022 thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới năm 2022. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Luật Việc làm 2013
  • Nghị định 28/2015/NĐ-CP 
  • Nghị định 61/2020/NĐ-CP

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 quy định về bảo hiểm thất nghiệp như sau:

– Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng cùngo Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định về đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:

– Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi công tác theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác như sau:

  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác không xác định thời hạn;
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác xác định thời hạn;
  • Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết cùng đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động cùng người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

– Người lao động theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 43 đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

– Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; đơn vị, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác cùng cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng công tác hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 43.

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam như sau:

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm 2013 đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác, trừ các trường hợp sau đây:

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng công tác trái pháp luật;
  • Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác đối với trường hợp quy định tại điểm a cùng điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm;

– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 của Luật Việc làm;

– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
  • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Chết

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

– Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo hướng dẫn của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời gian chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác.

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng: 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới năm 2022

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới năm 2022 như sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị:

– Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp là hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trong đó bao gồm nội dung cụ thể về tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Theo quy định tại khoản 1, Điều 23, Quyết định số 595/QĐ-BHXH hồ sơ đăng ký, điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Đối với người lao động đang công tác tại đơn vị làm hồ sơ gồm:

  • Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
  • Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.

Đối với người lao động đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng tại Tiết a, c cùng d Điểm 1.7, Khoản 1 Điều 4 Quyết định này hồ sơ gồm:

  • Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
  • Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng. 

Đối với đơn vị/ doanh nghiệp gồm có:

  • Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
  • Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).
  • Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

Trình tự thủ tục:

– Người sử dụng lao động lập cùng nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác của người lao động có hiệu lực.

  • Trường hợp người lao động đã giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 cùng đang thực hiện hợp đồng lao động này thì người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho những người lao động này nếu thời hạn kết thúc hợp đồng còn ít nhất 03 tháng trở lên.
  • Trường hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng lao động theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm cùng đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng lao động giao kết có hiệu lực đầu tiên mà khi chấm dứt hoặc thay đổi hợp đồng dẫn đến người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động cùng người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp của hợp đồng lao động giao kết có hiệu lực kế tiếp có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc ốm đau từ 14 ngày công tác trở lên không hưởng tiền lương tháng tại đơn vị mà hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác đã giao kết theo hướng dẫn của pháp luật thì người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian này.

Quy trình cùng thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Việt Nam mới năm 2022

– Bước 1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác, người lao động không có việc làm cùng có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm Giới thiệu việc làm (TTGTVL) tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Bước 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:

  • Trong vòng 15 ngày công tác kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động (NLĐ) chưa tìm được việc làm thì trung tâm giới thiệu việc làm (TTGTVL) thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • Trong vòng 20 ngày công tác kể từ ngày nộp hồ sơ, Trung tâm Giới thiệu việc làm ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ BHXH có xác nhận trả cho NLĐ.
  • Trường hợp người lao động không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì Trung tâm Giới thiệu việc làm phải thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.
  • Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.

Bước 3. Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp.

  • Trong vòng 5 ngày công tác kể từ thời gian có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp, đơn vị BHXH tại địa phương thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho người lao động kèm theo thẻ BHYT. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính bằng 60% mức lương bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề có đóng BHTN trước khi thất nghiệp
  • Hàng tháng, đơn vị BHXH thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp TN tháng đó nếu không  nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.

Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của người lao động.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 19, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hàng tháng người lao động phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trường hợp chưa tìm được việc làm (theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định trợ cấp thất nghiệp).

Trong tháng nếu người lao động không đến thông báo theo hướng dẫn, sẽ bị cắt hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó. Người lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm về tình hình tìm kiếm việc làm quá thời hạn quy định, trung tâm dịch vụ việc làm sẽ đồng thời gửi thông báo lên đơn vị BHXH cùng gửi thông báo đến người lao động về việc ngừng hưởng trợ cấp của người lao động đó.

Ví dụ:

Nếu ngày 01/10/2021, người lao động nộp hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm thì thời gian giải quyết cùng thời gian hưởng trợ cấp như sau:Ngày 20/10/2021 Trung tâm giới thiệu việc làm ra Quyết định hưởng Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động

  • Ngày bắt đầu tính hưởng trợ cấp thất nghiệp là 16/10/2021.
  • Ngày chi trả Trợ cấp thất nghiệp tháng đầu của đơn vị BHXH: Từ 20 – 25/10/2021.
  • Ngày chi trả Trợ cấp thất nghiệp tháng thứ 2: Từ 16/11 – 27/11/2021.
  • Ngày chi trả TCTN tháng thứ 3: Từ 16/12 – 27/12/2021.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định giá đền bù tài sản trên đất; đền bù tài sản trên đất nông nghiệp; quy định về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, hồ sơ đăng ký kết hôn với người hàn quốc của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Lấy bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP Nghị định 61/2020/NĐ-CP, hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm những loại giấy tờ sau:
– Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội quy định.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
+ Quyết định thôi việc;
+ Quyết định sa thải;
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác;
+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời gian chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
+ Xác nhận của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
+ Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người uỷ quyền theo pháp luật cùng người được người uỷ quyền theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:
* Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch cùng Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người uỷ quyền theo pháp luật hoặc không có người được người uỷ quyền theo pháp luật ủy quyền.
* Sở Kế hoạch cùng Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thuế, đơn vị công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người uỷ quyền theo pháp luật hoặc không có người được người uỷ quyền theo pháp luật ủy quyền.
* Sở Kế hoạch cùng Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội cùng Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người uỷ quyền theo pháp luật hoặc không có người được người uỷ quyền theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
* Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.”
– Sổ bảo hiểm xã hội.

Nộp hồ sơ để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP Nghị định 61/2020/NĐ-CP quy định về nơi nộp hồ sơ để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:
– Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác, người lao động không có việc làm cùng có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Các chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam?

– Trợ cấp thất nghiệp.
– Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
– Hỗ trợ Học nghề.
– Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com