Trình tự kết hôn với người nước ngoài mới năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Trình tự kết hôn với người nước ngoài mới năm 2023

Trình tự kết hôn với người nước ngoài mới năm 2023

Kết hôn là một vấn đề nhận được sự quan tâm của nhiều người. Việc kết hôn giữa người nước ngoài với người Việt Nam tại Việt Nam hiện nay đã quá phổ biến. Vậy để được kết hôn với nhau, người nước ngoài, người Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì theo hướng dẫn ? Để tìm hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn với người nước ngoài các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group để cân nhắc về thủ tục kết hôn với người nước ngoài nhé.

Văn bản quy định

  • Luật hôn nhân cùng gia đình năm 2014

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài

Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch số 01 năm 2016, độ tuổi được phép kết hôn ở Việt Nam là nam phải đã đủ 20 tuổi, nữ đã đủ 18 tuổi trở lên theo ngày, tháng, năm sinh.

Nếu không xác định được tháng sinh tháng sinh là tháng 01 của năm sinh; nếu không xác định được ngày sinh thì ngày sinh là ngày mùng một cảu tháng sinh.

Việc kết hôn do nam cùng nữ tự nguyện quyết định

Nguyên tắc tự nguyện trong kết hôn là một trong những nguyên tắc được pháp luật Việt Nam quy định xuyên suốt trong các Luật Hôn nhân cùng Gia đình.

Đồng thời, Nhà nước cũng có chính sách cùng các biện pháp tạo điều kiện để nam, nữ xác lập quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.

Không bị mất năng lực hành vi dân sự

Người bị mất năng lực hành vi dân sự là người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, được Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự (theo Điều 22 Bộ luật Dân sự).

Vì đó, khi một người mất nặng lực hành vi dân sự thì sẽ không nhận thức được việc kết hôn với người, không xác định được yêu cầu kết hôn có phải tự nguyện, thực hiện theo ý chí của người đó được không.

Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn

Những trường hợp bị cấm cấm kết hôn được nêu tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân cùng Gia đình gồm:

  • Kết hôn giả tạo.
  • Tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, cản trở kết hôn.
  • Đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác.
  • Kết hôn giữa các đối tượng: Người cùng dòng máu về trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời, giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
  • Yêu sách của cải trong kết hôn.
  • Lợi dụng kết hôn để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính

Kết hôn là việc nam cùng nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo hướng dẫn của Luật này về điều kiện kết hôn cùng đăng ký kết hôn.

Khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân cùng Gia đình đã khẳng định như vậy. Theo đó, kết hôn là việc xác lập quan hệ vợ chồng giữa nam cùng nữ sau khi đã đáp ứng trọn vẹn về điều kiện cùng đăng ký kết hôn.

Phải được đăng ký theo đúng quy định tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam

Khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân cùng Gia đình nêu rõ:

Việc kết hôn phải được đăng ký cùng do đơn vị Nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo hướng dẫn của Luật này cùng pháp luật về hộ tịch

Theo đó, chỉ khi đăng ký tại đơn vị có thẩm quyền sau khi đáp ứng các điều kiện kết hôn thì quan hệ hôn nhân giữa nam cùng nữ mới được pháp luật Việt Nam công nhận.

Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài bao gồm những gì?

Đối với công dân Việt Nam

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (có chứa nội dung hiện tại đang độc thân);
  • Giấy khai sinh;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Chứng minh thư hoặc căn cước công dân;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Quyết định ly hôn hoặc bản án ly hôn (trường hợp đã kết hôn cùng ly hôn);
  • Giấy chứng tử (trường hợp đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
  • Ảnh 4×6 nền trắng, áo tối màu.

Đối với người nước ngoài

  • Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Chứng minh thư;
  • Hộ chiếu;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Giấy tờ ly hôn (trường hợp người nước ngoài đã kết hôn cùng ly hôn);
  • Giấy tờ chứng minh vợ/chồng trước đã chết (trường hợp đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
  • Ảnh 4×6 nền trắng, áo tối màu.

Trình tự thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp quận, huyện có thẩm quyền.

Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai cùng tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình, theo đó:

  • Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn;
  • Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
  • Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp công tác trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp quận, huyện xem xét, quyết định.
  • Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn cùng Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi người giữ 01 bản.

Lưu ý:

  • Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn cùng Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên cùngo Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký cùngo Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận giấy thì Chủ tịch UBND cấp quận, huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài mất bao lâu?

Thực tiễn cho thấy, với thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam tới 15 ngày công tác thì đúng là sẽ khó khăn cho người nước ngoài khi họ không cư trú tại Việt Nam. Khi này, người nước ngoài sẽ phải đi lại nhiều lần giữa Việt Nam cùng quốc gia mà họ có quốc tịch hoặc một lần nhưng ở Việt Nam hơn 3 tuần. Và nếu công việc không cho phép thì điều này thực sự là rào cản không nhỏ.

Dịch vụ tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại LVN Group

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài công dân Việt Nam phải xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Yêu cầu Khi xin giấy xác nhận tình trạng chưa kết hôn, người nước ngoài phải có mặt cùng xuất trình giấy xác nhận tình trạng độc thân, trong đó xác nhận cho người Việt Nam biết mục đích của việc xin giấy xác nhận hộ tịch để đăng ký kết hôn với Việt Nam. Tuy nhiên, nó hiện là một điều khoản luật định đã trở nên lỗi thời vì nó không còn phù hợp nữa. Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi xin cấp giấy chứng nhận hộ tịch, công dân Việt Nam chỉ cần đến Ủy ban nhân dân cấp thành phố để khai báo chính thức cùng nhận kết quả.

Người nước ngoài cấp bằng tiếng nước ngoài cũng phải được dịch ra tiếng Việt, được đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự có thể được sử dụng để đăng ký kết hôn. Làm những công việc này không hề đơn giản mà còn đòi hỏi nhiều thời gian cùng công sức.

Do những khó khăn nêu trên, hồ sơ đăng ký kết hôn của người nước ngoài có nhiều giấy tờ, để kết hôn với người nước ngoài phải phỏng vấn, dịch thuật cùng xác nhận các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài. Vì đó, rất mất thời gian cùng công sức, có khi phải đi lại nhiều lần, do không nắm rõ quy trình, không có văn bản quy định. LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ hôn nhân nhanh chóng cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Bài viết có liên quan:

  • Quy định năm 2022, đi xem đánh nhau có bị phạt không?
  • Năm 2022, bị xóa hộ khẩu làm lại thế nào?
  • Đơn phương hủy hợp đồng công chứng mua bán nhà đất 2022?

Liên hệ ngay:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của LVN Group về; “Trình tự kết hôn với người nước ngoài mới năm 2023”. Hi vọng sẽ cung cấp được những kiến thức bổ ích cho quý khách. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân, tranh chấp tài sản ly hôn, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, tranh giành quyền nuôi con…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Lệ phí đăng ký kết hôn: 1.500.000 đồng/trường hợp

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thời gian thẩm định hồ sơ + ký giấy đăng ký kết hôn: 10 – 15 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian trao giấy kết hôn: 03 ngày công tác, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn nước ngoài?

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn nước ngoài bao gồm:
Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com