Xin cấp lại căn cước công dân bị mất tại Việt Nam mới năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Xin cấp lại căn cước công dân bị mất tại Việt Nam mới năm 2022

Xin cấp lại căn cước công dân bị mất tại Việt Nam mới năm 2022

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc tự ý bán đất của người khác bị xử phạt thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam việc móc túi diễn ra thường xuyên đã dẫn đến việc có rất nhiều người đã bị mất thẻ căn cước công dân của mình. Bởi căn cước công dân là một loại giấy tờ quan trọng gắn liền với nhiều hoạt động hành chính tại Việt Nam, cho nên khi bị mất căn cước công dân, người dân sẽ phải làm lại ngay thẻ căn cước công dân mới. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì xin cấp lại căn cước công dân bị mất tại Việt Nam mới năm 2022 thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về tự ý bán đất của người khác bị xử phạt thế nào?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Luật căn cước công dân 2014
  • Thông tư 06/2021/TT-BCA
  • Thông tư 59/2021/TT-BCA 

Thẻ căn cước công dân là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật căn cước công dân 2014 quy định về căn cước công dân như sau:

– Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo hướng dẫn của Luật căn cước công dân 2014.

Hiện nay có 02 loại thẻ căn cước công dân hiện nay tại Việt Nam:

  • Thẻ căn cước công dân có gắn chip.
  • Thẻ căn cước công dân mã vạch.

Các trường hợp được xin cấp lại thẻ căn cước công dân tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 23 Luật căn cước công dân 2014 quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

– Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

  • Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
  • Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
  • Xác định lại giới tính, quê cửa hàng;
  • Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
  • Khi công dân có yêu cầu.

– Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

  • Bị mất thẻ Căn cước công dân;
  • Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam.

Vì vậy thi bạn bị mất thẻ căn cước công dân hoặc quay trở lại quốc tịch Việt Nam thì bạn sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.

Xin cấp lại căn cước công dân bị mất tại Việt Nam mới năm 2022

Theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 13, Điều 14 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về xin

Thứ nhất, thành phần hồ sơ:

– Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02)

– Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (DC02 nếu có)

– Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi (nếu có)

Thứ hai, tiếp nhận đề nghị cấp lại thẻ Căn cước công dân:

– Công dân trực tiếp đến đơn vị Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

– Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về đơn vị Công an nơi công dân đề nghị. Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân không có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến đơn vị Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Thứ ba, trình tự cấp lại thẻ Căn cước công dân:

– Công dân đến đơn vị Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.

– Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân: Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; lựa chọn loại cấp cùng mô tả đặc điểm nhân dạng; thu nhận vân tay; chụp ảnh chân dung; in phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký cùng ghi rõ họ tên; thu lệ phí theo hướng dẫn; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.

– Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.

– Tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).

– Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

– Trả thẻ Căn cước công dân cùng kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì đơn vị Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện cùng công dân phải trả phí theo hướng dẫn.

Thứ tư, nơi tổ chức thu nhận hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân:

– Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp quận, huyện, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí nơi thu nhận cùng trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.

– Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an bố trí nơi thu nhận cùng trực tiếp tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho những trường hợp cần thiết do thủ trưởng đơn vị quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định.

Thứ năm, tổ chức thu nhận hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân lưu động trong trường hợp cần thiết:

– Cơ quan quản lý căn cước công dân các cấp tiến hành thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân lưu động nếu xét thấy cần thiết.

– Cơ quan quản lý căn cước công dân tổ chức cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại đơn vị, tổ chức khi có văn bản đề nghị của thủ trưởng các đơn vị này cùng xét thấy cần thiết.

– Cơ quan quản lý căn cước công dân tổ chức cấp thẻ Căn cước công dân tại chỗ ở của công dân đối với trường hợp người già yếu, bệnh tật, ốm đau không thể đi lại.

Mẫu xin cấp lại căn cước công dân bị mất tại Việt Nam mới năm 2022

Mẫu xin cấp lại căn cước công dân bị mất tại Việt Nam mới năm 2022 [14.08 KB]

Mất thẻ căn cước công dân nhưng không làm lại có bị phạt?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

– Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
  • Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
  • Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho đơn vị có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho đơn vị thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, đơn vị thi hành án phạt tù, đơn vị thi hành quyết định đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Vì vậy thông qua quy định trên ta biết được, nếu mất thẻ căn cước công dân mà bạn không đi làm lại nếu bị phía đơn vị chức năng phát hiện thì bạn sẽ bị phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
  • Chi phí thi hành án tử hình bằng thuốc độc tại Việt Nam?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Tự ý bán đất của người khác bị xử phạt thế nào?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định giá đền bù tài sản trên đất; đền bù tài sản trên đất nông nghiệp; quy định về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, có được làm CCCD khi giấy khai sinh không có tên cha của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Lệ phí cấp lại thẻ CCCD?

– Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 35.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo hướng dẫn tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
* Các trường hợp miễn lệ phí:
– Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh cùng người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo hướng dẫn của pháp luật;
– Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Các trường hợp miễn thu lệ phí khi công dân đến làm thủ tục phải xuất trình bản chính (kèm theo bản photocoppy) hoặc bản sao có công chứng giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp nêu trên. Nếu không có các giấy tờ đó thì phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nơi công dân có hộ khẩu thường trú) ký xác nhận thuộc một trong những trường hợp này.

Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại căn cước công dân không?

Theo Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, theo đó:
– Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê cửa hàng;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
Vì vậy theo hướng dẫn bạn phải là lại thủ tục cấp đổi CCCD.

Căn cước công dân có thời hạn sử dụng bao lâu theo hướng dẫn?

Theo Điều 21 Luật Căn cước công dân năm 2014, thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi cùng đủ 60 tuổi. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định nêu trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com