Xóa tên người mẹ trên giấy khai sinh được không quy định 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Xóa tên người mẹ trên giấy khai sinh được không quy định 2022

Xóa tên người mẹ trên giấy khai sinh được không quy định 2022

Có rất nhiều trường hợp người mẹ vô trách nhiệm bỏ rơi đứa con của mình khi vừa mới sinh ra để lại cho người thân cùng chồng của học chăm sóc đứa trẻ vậy nên những người đó muốn xóa tên của mẹ ra khỏi giấy khai sinh của con. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Xóa tên người mẹ trên giấy khai sinh được không quy định” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP

Nội dung được ghi trên giấy khai sinh

Nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo hướng dẫn tại Điều 14 của Luật Hộ tịch 2014 cụ thể gồm:

“Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh

1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:

a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm cùng tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê cửa hàng; dân tộc; quốc tịch;

b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm cùng tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quốc tịch Việt Nam cùng pháp luật dân sự.

3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi cùngo Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật cùngo Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cùng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.

Chính phủ quy định việc cấp Số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.”

Trong đó, nội dung khai sinh được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch, Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch cùng Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch cùng Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 4. Xác định nội dung đăng ký khai sinh, khai tử

1. Nội dung khai sinh được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch cùng quy định sau đây:

a) Họ, chữ đệm, tên cùng dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo hướng dẫn của pháp luật dân sự cùng được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập cửa hàng;

b) Quốc tịch của trẻ em được xác định theo hướng dẫn của pháp luật về quốc tịch;

c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Thủ tục cấp số định danh cá nhân được thực hiện theo hướng dẫn của Luật Căn cước công dân cùng Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch cùng Nghị định này;

d) Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế cùng tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.

đ) Quê cửa hàng của người được đăng ký khai sinh được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 8 Điều 4 của Luật Hộ tịch.

2. Khi đăng ký khai tử theo hướng dẫn của Luật Hộ tịch, nội dung khai tử phải bao gồm các thông tin: Họ, chữ đệm, tên, năm sinh của người chết; số định danh cá nhân của người chết, nếu có; nơi chết; nguyên nhân chết; giờ, ngày, tháng, năm chết theo Dương lịch; quốc tịch nếu người chết là người nước ngoài.

Nội dung đăng ký khai tử được xác định theo Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử do đơn vị có thẩm quyền sau đây cấp:

a) Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;

b) Đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;

c) Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;

d) Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của đơn vị công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử;

đ) Đối với người chết không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c cùng d của Khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết có trách nhiệm cấp Giấy báo tử.”

– Họ, chữ đệm, tên cùng dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo hướng dẫn của pháp luật dân sự cùng được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập cửa hàng;

+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật cùng yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập cửa hàng, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê cửa hàng của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê cửa hàng của con được xác định theo tập cửa hàng nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê cửa hàng của cha hoặc mẹ.

– Quốc tịch của trẻ em được xác định theo hướng dẫn của pháp luật về quốc tịch;

– Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Thủ tục cấp số định danh cá nhân được thực hiện theo hướng dẫn của Luật Căn cước công dân cùng Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch cùng Nghị định 123/2015/NĐ-CP;

– Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế cùng tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.

– Quê cửa hàng của người được đăng ký khai sinh được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 8 Điều 4 của Luật Hộ tịch 2014.

“Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

8. Quê cửa hàng của cá nhân được xác định theo quê cửa hàng của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập cửa hàng được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.”

Xóa tên người mẹ trên giấy khai sinh được không?

Điều kiện thay đổi, cải chính thông tin trên Giấy khai sinh của con được quy định tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch

1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó cùng được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.

2. Cải chính hộ tịch theo hướng dẫn của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch cùng chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”

Theo quy định của Điều luật này thì không xác định trường hợp được cải chính hộ tịch khi muốn xóa tên mẹ khỏi Giấy đăng ký khai sinh.

Lệ phí đăng ký lại khai sinh

+ Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã: Khai sinh không quá 8.000 đồng;

+ Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện: Cấp lại bản chính giấy khai sinh: Không quá 15.000 đồng.

+ Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Khai sinh không quá 75.000 đồng.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Cha mẹ làm giấy khai sinh trễ phạt bao nhiêu theo hướng dẫn 2022
  • Quy định về có đổi được tên trong giấy khai sinh không năm 2022
  • Hướng dẫn cách thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh năm 2022

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Xóa tên người mẹ trên giấy khai sinh được không quy định”. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, xác nhận tình trạng hôn nhân, thành lập công ty hợp danh, thủ tục xin giải thể công ty cổ phần, đổi tên giấy khai sinh, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hạn khai sinh cho con, kết hôn có yếu tố nước ngoài, đi tù có bị thu hồi căn cước công dân được không… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong cùng ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Giấy khai sinh có ghi giờ sinh không?

Theo đó, trên Giấy khai sinh không ghi giờ sinh, nội dung ghi trên giấy khai sinh chỉ bao gồm các thông tin cơ bản của cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch 2014 như: Họ, chữ đệm, tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính, dân tộc, quốc tịch; Nơi sinh, quê cửa hàng; Số định danh cá nhân;…

Thời hạn giải quyết thay đổi tên trong giấy khai sinh?

Thời gian tối đa giải quyết thay đổi tên trong giấy khai sinh là 6 ngày công tác.
Trong thời hạn 3 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự cùng pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi cùngo Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký cùngo Sổ hộ tịch cùng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 3 ngày công tác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com