Có bị thu hồi thẻ căn cước công dân khi bị tước quốc tịch không 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Có bị thu hồi thẻ căn cước công dân khi bị tước quốc tịch không 2022

Có bị thu hồi thẻ căn cước công dân khi bị tước quốc tịch không 2022

Khi cấp thẻ căn cước công dân người dân sẽ được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ theo hướng dẫn của pháp luật. Liên quan đến việc thu hồi thẻ căn cước công dân Nhà nước đã ra những quy định rất chi tiết về những trường hợp sẽ bị thu hồi thẻ căn cước công dân. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Có bị thu hồi thẻ căn cước công dân khi bị tước quốc tịch” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật Căn cước công dân 2014

Quyền cùng nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân

Công dân có các quyền cùng nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân quy định tại Điều 5 Luật Căn cước công dân 2014 như sau:

“Điều 5. Quyền cùng nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cùng Cơ sở dữ liệu căn cước công dân

1. Công dân có quyền sau đây:

a) Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cùng Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, trừ trường hợp cung cấp thông tin, tài liệu theo luật định;

b) Yêu cầu đơn vị quản lý căn cước công dân cập nhật, chỉnh sửa thông tin khi thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước công dân không có, chưa chính xác hoặc có sự thay đổi theo hướng dẫn của pháp luật;

c) Được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo hướng dẫn của Luật này;

d) Sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân;

đ) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo hướng dẫn của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cùng Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

2. Công dân có nghĩa vụ sau đây:

a) Chấp hành quy định của Luật này cùng pháp luật có liên quan;

b) Làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo hướng dẫn của Luật này;

c) Cung cấp trọn vẹn, chính xác, đúng thời hạn thông tin, tài liệu của bản thân để cập nhật cùngo Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cùng Cơ sở dữ liệu căn cước công dân theo hướng dẫn của Luật này cùng pháp luật có liên quan;

d) Xuất trình thẻ Căn cước công dân khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra theo hướng dẫn của pháp luật;

đ) Bảo quản, giữ gìn thẻ Căn cước công dân đã được cấp; khi mất phải kịp thời trình báo với đơn vị quản lý căn cước công dân;

e) Nộp lại thẻ Căn cước công dân cho đơn vị có thẩm quyền trong trường hợp đổi, bị thu hồi, tạm giữ thẻ theo hướng dẫn tại Điều 23 cùng Điều 28 của Luật này.

3. Người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi thông qua người uỷ quyền hợp pháp của mình thực hiện quyền cùng nghĩa vụ được quy định tại Điều này.”

Có bị thu hồi thẻ căn cước công dân khi bị tước quốc tịch

Căn cứ tại Điều 28 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định về các trường hợp thu hồi thẻ căn cước công dân như sau:

“Điều 28. Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân

1. Thẻ Căn cước công dân bị thu hồi trong trường hợp công dân bị tước quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

2. Thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong trường hợp sau đây:

a) Người đang chấp hành quyết định đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

b) Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.

3. Trong thời gian bị tạm giữ thẻ Căn cước công dân, công dân được đơn vị tạm giữ thẻ Căn cước công dân cho phép sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình để thực hiện giao dịch theo hướng dẫn của pháp luật.

Công dân được trả lại thẻ Căn cước công dân khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam, chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong quyết định đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

4. Thẩm quyền thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân:

a) Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền thu hồi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, đơn vị thi hành án phạt tù, thi hành quyết định đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc có thẩm quyền tạm giữ thẻ Căn cước công dân trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”

Vì vậy, có thể thấy tại Khoản 1 Điều 28 này, khi bị tước quốc tịch thì sẽ bị thu hồi căn cước công dân.

Cơ quan có thẩm quyền thu hồi thẻ căn cước công dân

Tại Khoản 4 Điều 28 Luật Căn cước công dân 2014 có quy đinh về thẩm quyền thu hồi thẻ căn cước như sau:

“Điều 28. Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân

4. Thẩm quyền thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân:

a) Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền thu hồi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, đơn vị thi hành án phạt tù, thi hành quyết định đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc có thẩm quyền tạm giữ thẻ Căn cước công dân trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”

Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền thu hồi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp công dân bị tước quốc tịch.

Những lưu ý khi bị thu hồi thẻ Căn cước công dân

– Trong thời gian bị tạm giữ thẻ CCCD gắn chip, công dân được đơn vị tạm giữ thẻ CCCD cho phép sử dụng thẻ CCCD gắn chip của mình để thực hiện giao dịch theo hướng dẫn của pháp luật.

– Được trả lại thẻ Căn cước công dân khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam, chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong quyết định đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Năm 2022 căn cước công dân có bắt buộc không theo hướng dẫn
  • Đi làm căn cước công dân ở đâu theo hướng dẫn năm 2022
  • Đi làm căn cước công dân cần những gì theo hướng dẫn mới 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Có bị thu hồi thẻ căn cước công dân khi bị tước quốc tịch”. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, thành lập công ty hợp danh, thủ tục xin giải thể công ty cổ phần, đổi tên giấy khai sinh, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hạn khai sinh cho con, ly hôn ai có quyền nuôi con… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong cùng ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Đi tù có bị thu hồi căn cước công dân được không?

Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 28 Luật Căn cước công dân 2014 như bên trên có thể thấy, người chấp hành án phạt tù chỉ bị tạm giữ thẻ CCCD cùng không phải bị thu hồi thẻ CCCD. Thẻ CCCD chỉ bị thu hồi khi công dân bị tước quốc tịch, thôi quốc tịch , bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch.

Khi làm thẻ căn cước công dân cần mang theo gì?

Trường hợp bạn chuyển đổi từ chứng minh thư sang làm thẻ căn cước công dân thì bạn cần mang theo giấy tờ sau:
– CMND đã được cấp, sổ hộ khẩu.
– Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp căn cước công dân gắn chíp có thay đổi so với thông tin trong sổ hộ khẩu hoặc trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp đổi từ căn cước công dân mã vạch qua căn cước công dân gắn chíp thì bạn cần mang theo các giấy tờ sau:
– Căn cước công dân mã vạch đã được cấp.
– Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp căn cước công dân gắn chíp có thay đổi so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com