Để ly hôn gồm những giấy tờ gì cần chuẩn bị? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Để ly hôn gồm những giấy tờ gì cần chuẩn bị?

Để ly hôn gồm những giấy tờ gì cần chuẩn bị?

Chào LVN Group, tôi đi xuất khẩu lao động 03 năm ở Nhật Bản để kiếm tiền lo cho gia đình. Mới về được 1 tháng thì phát hiện chồng đã thay lòng, tôi rất đau lòng cùng 2 vợ chồng thống nhất sẽ ly hôn trong yên bình. Vậy để ly hôn gồm những giấy tờ gì cần chuẩn bị? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để trả lời câu hỏi hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Văn bản quy định

  • Luật hôn nhân cùng gia đình năm 2014
  • Luật hộ tịch 2014
  • Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015

Khái quát về ly hôn theo hướng dẫn pháp luật

Định nghĩa về ly hôn được quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân cùng Gia đình như sau:

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Theo đó, có thể hiểu, khi có bản án, quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ, chồng sẽ chấm dứt. Đây cũng là quy định về thời gian chấm dứt hôn nhân nêu tại khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân cùng Gia đình:

Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Có thể thấy, chỉ khi vợ, chồng yêu cầu ly hôn, được Tòa án xem xét, giải quyết thông qua bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ, chồng cũng chấm dứt cùngo thời gian bản án, quyết định ly hôn có hiệu lực.

Thế nào là thuận tình ly hôn, ly hôn đơn phương?

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, quyết định là kết quả khi Tòa án giải quyết vụ việc dân sự còn bản án là kết quả khi Tòa án giải quyết vụ án dân sự.

Đồng thời, theo Điều 55, Điều 56 Luật Hôn nhân cùng Gia đình, có hai cách thức ly hôn gồm:

Thuận tình ly hôn

Đây là cách thức khi cả hai vợ, chồng đều quyết định ly hôn cùng đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con. Theo đó, khi làm đơn ly hôn thuận tình, bắt buộc cả vợ cùng chồng đều phải ký.

Căn cứ, thủ tục ly hôn thuận tình cần phải thực hiện theo trình tự sau đây:

  • Chuẩn bị hồ sơ: Đơn ly hôn thuận tình, đăng ký kết hôn, Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD), khai sinh của con hoặc giấy tờ sở hữu tài sản (nếu có).
  • Nơi nhận hồ sơ: Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú hoặc công tác của vợ hoặc chồng (vợ, chồng có thể thỏa thuận) …

Ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên. Đây là cách thức mà vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn khi thấy cuộc sống vợ chồng không thể duy trì thêm, quan hệ hôn nhân lâm cùngo tình trạng trầm trọng do bạo lực gia đình hoặc do người kia vi phạm nghĩa vụ của mình…

Để ly hôn gồm những giấy tờ gì cần chuẩn bị?

Về cơ bản thì các loại giấy tờ dùng trong trường hợp đơn phương ly hôn; hoặc thuận tình ly hôn đều giống nhau. Những giấy tờ cần thiết bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Chứng minh nhân dân của vợ cùng chồng (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
  • Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với đơn vị hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.

Trường hợp không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng; thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.

Điểm khác biệt duy nhất giữa hai cách thức ly hôn này là ở nội dung của đơn ly hôn. Căn cứ:

  • Nếu đơn phương ly hôn thì sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương; được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.
  • Nếu thuận tình ly hôn sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình.

Hướng dẫn xin trích lục giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị mất

Căn cứ quy định tại Điều 63 Luật hộ tịch 2014 về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký thì cá nhân không phụ thuộc cùngo nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký.

Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch gồm Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, Bộ Tư pháp, Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao cùng đơn vị khác được giao thẩm quyền. Vì vậy, bạn đăng ký kết hôn ở đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch nào thì bạn đến đơn vị đó để xin trích lục giấy đăng ký kết hôn.

Bước 1: Nộp hồ sơ trích lục giấy đăng ký kết hôn
Người có yêu cầu trích lục giấy đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền. Hồ sơ xin trích lục bản sao giấy đăng ký kết hôn bao gồm:

Tờ khai cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn;
Giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CMND/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh cùng thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);
Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
Giấy tờ ủy quyền (Trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục)

  • Văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo hướng dẫn. Đối với trường hợp người được ủy quyền không phải là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền.
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. Đối với trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền.

Bước 2: Tiếp nhận cùng kiểm tra hồ sơ xin trích lục đăng ký kết hôn
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai cùng tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.

  • Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
  • Nếu hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện theo hướng dẫn.
  • Nếu hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo hướng dẫn mà không được bổ sung trọn vẹn, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối.

Bước 3: Cấp trích lục đăng ký kết hôn
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ trọn vẹn cùng phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ cùngo Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Bước 4: Nhận bản sao trích lục giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được cấp.

Có thể bạn quan tâm

  • Quyền khai sinh của trẻ em được quy định thế nào năm 2022
  • Khai sinh cho con không có bố theo hướng dẫn mới cập nhật 2022
  • Giấy khai sinh dùng để làm gì theo hướng dẫn mới 2022?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Để ly hôn gồm những giấy tờ gì cần chuẩn bị?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tra số mã số thuế cá nhân; thành lập công ty mới, hạn khai sinh cho con…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Xin xác nhận địa chỉ cư trú của vợ chồng người ly hôn cần giấy tờ gì?

Người xin ly hôn đơn phương liên hệ Công an khu vực thuộc Công an xã, phường nơi vợ, chồng đang cư trú để thực hiện thủ tục. Hồ sơ xin xác nhận địa chỉ cư trú của vợ chồng bao gồm:
Đơn xin xác nhận địa chỉ cư trú của cá nhân
Bản gốc CMTND, hộ khẩu của người thực hiện thủ tục.
Bản sao CMTND, hộ khẩu ủa người được xin xác minh thông tin cư trú.

Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết việc thuận tình ly hôn?

Bởi việc ly hôn thuận tình do hai vợ chồng cùng đồng ý cùng thỏa thuận với nhau. Vì đó, về nơi nộp hồ sơ cùng giải quyết hai bên cũng có thể thương lượng cùng thỏa thuận.

Vợ chồng chịu trách nhiệm liên đới về các nghĩa vụ chung đối với tài sản của vợ chồng sau khi ly hôn thế nào?

– Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập; nghĩa vụ bồi thường tổn hại mà theo hướng dẫn của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm; Khi vợ chồng đồng thuận cùng nhau thực hiện giao dịch dân sự như liên quan đến tài sản chung, vay tiền, thế chấp tài sản… thì vợ chồng phải chịu trách nhiệm liên đới đối với các giao dịch đó.
– Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình;
– Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;
– Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì; phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình;
– Nghĩa vụ bồi thường tổn hại do con gây ra mà theo hướng dẫn thì cha mẹ phải bồi thường;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com