Giấy khai sinh phải làm trong bao lâu theo quy định 2022? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Giấy khai sinh phải làm trong bao lâu theo quy định 2022?

Giấy khai sinh phải làm trong bao lâu theo quy định 2022?

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc giấy khai sinh phải làm trong bao lâu?. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Khi tiến hành thủ tục làm giấy khai sinh, đều mà mọi người dân Việt Nam quan tâm đó chính là làm giấy khai sinh trong bao lâu. Nhiều người cho rằng việc làm giấy khai sinh cho trẻ mất rất nhiều thời gian, công sức cùng tiền bạc. Vậy sự thật thì theo hướng dẫn của pháp luật thì giấy khai sinh phải làm trong bao lâu?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc giấy khai sinh phải làm trong bao lâu? LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Luật Hộ tịch 2014
  • Luật cư trú 2020
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP 

Quyết định 1872/QĐBTP

Giấy khai sinh thể hiện những nội dung gì?

Giấy khai sinh là một trong những giấy tờ hộ tịch gốc của một cá nhân; quy định về các thông tin cơ bản của công dân như:

  • Họ cùng tên;
  • Ngày tháng năm sinh;
  • Nơi sinh;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Thông tin về họ tên cha: Bao gồm tên; dân tộc; năm sinh; nơi ở thường trú/tạm trú. Nếu vợ chồng không đăng ký kết hôn; cùng khi làm giấy khai sinh người cha không làm thủ tục cha nhận con; thì phần tên của cha sẽ để trống.
  • Thông tin về họ tên mẹ: Bao gồm tên; dân tộc; năm sinh; nơi ở thường trú/tạm trú. Nếu vợ chồng không đăng ký kết hôn ;cùng khi làm giấy khai sinh người cha không làm thủ tục cha nhận con; thì phần tên của cha sẽ để trống; cùng chỉ ghi tên của người mẹ.
  • Nơi đăng ký;
  • Ngày tháng năm đi đăng ký;
  • Người đi đăng ký (bao gồm quan hệ với người được khai sinh).

Giá trị pháp lý của giấy khai sinh của công dân tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của Giấy khai sinh như sau:

– Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.

– Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê cửa hàng; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.

– Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng đơn vị, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.

Giấy tờ nộp cùng xuất trình khi đăng ký khai sinh cho công dân Việt Nam

Theo quy định tại Quyết định 1872/QĐBTP quy định về các loại giấy tờ nộp cùng xuất trình khi đăng ký khai sinh như sau:

– Giấy tờ phải xuất trình:

  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh cùng thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

Giấy tờ phải nộp:

  • Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
  • Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
  • Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do đơn vị có thẩm quyền lập.
  • Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
  • Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo hướng dẫn của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

Lưu ý:

– Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:

  • Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp cùng xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính cùng ký cùngo bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
  • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ cùng trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo hướng dẫn của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.

– Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:

  • Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật cùng yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập cửa hàng, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
  • Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê cửa hàng của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê cửa hàng của con được xác định theo tập cửa hàng nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê cửa hàng của cha hoặc mẹ.
  • Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì đơn vị đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

– Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị đơn vị có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

Trình tự thủ tục đăng ký khai sinh mới năm 2022

Theo quy định tại Quyết định 1872/QĐBTP quy định về trình tự thực hiện đăng ký khai sinh như sau:

– Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai cùng tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn, nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn cùng phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh cùngo Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh cùng Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên cùngo Sổ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 01 bản chính Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu.

Cách thức thực hiện:

  • Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;
  • Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

Giấy khai sinh phải làm trong bao lâu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký khai sinh có nói đến như sau:

– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 16, nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn cùng phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch 2014 cùngo Sổ hộ tịch; cập nhật cùngo Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức tư pháp – hộ tịch cùng người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên cùngo Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

Theo quy định tại Quyết định 1872/QĐBTP quy định về thủ tục đăng ký khai sinh không có yếu tố nước ngoài như sau: Thời hạn giải quyết là ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày công tác tiếp theo.

Vì vậy thông qua các quy định trên ta biết được rằng, kể từ ngày nhận đủ các loại giấy tờ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ tiếp nhận giải quyết ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cùng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký ngay trong ngày.

Mời bạn xem thêm

  • Hướng dẫn đăng ký làm thẻ căn cước công dân online năm 2022
  • Không làm căn cước công dân có bị phạt không theo QĐ 2022?
  • Hướng dẫn làm căn cước công dân online nhanh chóng nhất 2022

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Giấy khai sinh phải làm trong bao lâu?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip, tờ khai căn cước công dân, ly hôn khi chồng ở nước ngoài, quy định có làm căn cước công dân online của chúng tôi. Mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Khi nào được phép làm lại giấy khai sinh?

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
– Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch cùng bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
– Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp trọn vẹn bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
– Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống cùngo thời gian tiếp nhận hồ sơ.

Có được uỷ quyền cho người khác là giấy khai sinh?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về việc ủy quyền đăng ký hộ tịch như sau:
– Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo hướng dẫn tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại đơn vị đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Do theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Luật Hộ tịch 2014, đăng ký khai sinh là một trong những yêu cầu của việc đăng ký các việc hộ tịch, cho nên bạn sẽ có thể uỷ quyền cho người khác đi đăng ký khai sinh cho con mình.

Ai là người có quyền đi đăng ký khai sinh cho con?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con; cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà; hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em; có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Vì vậy, người có quyền làm giấy khai sinh cho trẻ là cha hoặc mẹ. Mặt khác trong trường hợp cha, mẹ không thể thực hiện đăng ký khai sinh cho con thì người có quyền làm giấy khai sinh cho con có thể là ông, bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng con.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com