Hiện nay đăng ký khai sinh lại ở đâu theo quy định năm 2022? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hiện nay đăng ký khai sinh lại ở đâu theo quy định năm 2022?

Hiện nay đăng ký khai sinh lại ở đâu theo quy định năm 2022?

Có nhiều cá nhân vì một số lí do nên có nhu cầu đăng ký khai sinh lại. Nhiều người câu hỏi rằng đăng ký khai sinh lại ở đâu? Đăng ký khai sinh lại cần giấy tờ gì? Thủ tục đăng ký khai sinh lại có phức tạp không? Để trả lời các câu hỏi trên, hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group nhé.

Văn bản quy định

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Quy định về đăng ký khai sinh lại

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP:

Điều 24. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử

1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch cùng bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp trọn vẹn bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống cùngo thời gian tiếp nhận hồ sơ.

 Vì vậy, theo hướng dẫn trên, nếu bạn muốn đăng ký khai sinh lại thì bạn phải thỏa mãn cả 3 điều kiện sau đây:

  • Đăng ký khai sinh trước ngày 01 ngày 01 năm 2016;
  • Sổ hộ tịch bị mất hoặc không lưu trữ về sự kiện hộ tịch của bạn;
  • Giấy khai sinh bị mất.

Cần lưu ý rằng, đơn vị có thẩm quyền chỉ chấp nhận yêu cầu cấp lại giấy khai sinh đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký lại còn sống ở thời gian tiếp nhận hồ sơ, mà không cấp lại giấy khai sinh cho người đã chết.

Đăng ký khai sinh lại ở đâu?

Khoản 1 Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đăng ký khai sinh lại như sau:

Điều 25. Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn.”

Theo đó, thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh lại là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trước đây đã cấp giấy khai sinh. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh lại đã chuyển hộ khẩu thường trú khác nơi trước đây đã đăng ký khai sinh thì có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đang thường trú để thực hiện đăng ký khai sinh lại.

Hồ sơ đăng ký khai sinh lại

Khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký khai sinh lại gồm các giấy tờ sau đây:

– Tờ khai theo mẫu quy định;

– Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;

– Cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, đơn vị về việc những nội dung khai sinh gồm: Họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê cửa hàng; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do đơn vị, đơn vị đang quản lý.

Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký khai sinh lại theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 15/2015/TT-BTP gồm một trong các loại sau: 

– Bản sao Giấy khai sinh do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh);

– Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc cùng trước năm 1975 ở miền Nam;

– Giấy Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do đơn vị đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;…

Thủ tục đăng ký lại khai sinh

Trường hợp đăng ký lại khai sinh tại UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký lại khai sinh

Người dân đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ quy định về đơn vị có thẩm quyền

Bước 2: Tiếp nhận cùng trả kết quả

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch tiến hành kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký khai sinh lại là đúng theo hướng dẫn của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký khai sinh lại như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014

Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn cùng phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 cùngo Sổ hộ tịch; cập nhật cùngo Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân. Công chức tư pháp – hộ tịch cùng người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên cùngo Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

Trường hợp đăng ký lại khai sinh tại UBND không phải nơi đã đăng ký khai sinh trước đây

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký lại khai sinh

Người dân đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ về đơn vị có thẩm quyền

Bước 2: Đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh

Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Bước 3: UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây trả lời việc lưu giữ sổ hộ tịch

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh cùng trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

Bước 4: UBND nơi đăng ký lại trả kết quả

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ trọn vẹn, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký khai sinh lại như quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014.

Lưu ý:

– Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; 

Phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời gian đăng ký lại khai sinh.

– Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. 

Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; 

Riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng đơn vị, đơn vị

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề; “Hiện nay đăng ký khai sinh lại ở đâu theo hướng dẫn năm 2022?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; Thành lập công ty, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; xác nhận tình trạng hôn nhân, Đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, Tra cứu thông tin quy hoạch; …. của LVN Group, hãy liên hệ hotline: 1900.0191.

Hoặc qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

LVN Group là đơn vị dịch vụ luật uy tín, tư vấn các vấn đề về luật trong cùng ngoài nước thông qua web lvngroup, lsx, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Bài viết có liên quan:

  • Giấy uỷ quyền làm khai sinh cho con mới nhất năm 2022
  • Bản sao giấy khai sinh có thời hạn bao lâu năm 2022?
  • Làm giấy khai sinh muộn bị phạt thế nào theo hướng dẫn 2022?

Giải đáp có liên quan

Lệ phí đăng ký lại khai sinh là gì?

Mức thu lệ phí đăng ký lại khai sinh do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật được miễn lệ phí.

Đăng ký làm lại giấy khai sinh online có được không?

Hiện nay không có quy định về việc cấp lại giấy khai sinh online do đó cá nhân vẫn cần tiến hành thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Giấy khai sinh bị sai có làm lại được không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, việc cấp lại Giấy khai sinh chỉ được thực hiện trong trường hợp đã đăng ký khai sinh trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch cùng bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
Vì vậy, trong trường hợp Giấy khai sinh có sai sót, thì sẽ không được cấp lại mà phải làm thủ tục cải chính Giấy khai sinh theo hướng dẫn tại tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com