Làm căn cước công dân bao lâu mới có theo quy định năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Làm căn cước công dân bao lâu mới có theo quy định năm 2022

Làm căn cước công dân bao lâu mới có theo quy định năm 2022

Trong quá trình tiến hành thủ tục đăng ký xin cấp, đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân thì giai đoạn cuối là thời gian chờ lấy thẻ luôn khiến nhiều người băn khoăn. Việc này gây ảnh hưởng đến những cá nhân có lịch trình bận rộn hoặc khó sắp xếp công việc để đi nhận thẻ. Vậy câu hỏi đặt ra là: Làm căn cước công dân bao lâu mới có? Và phải giải quyết thế nào trong trường hợp chậm trả căn cước công dân? Sau đây hãy cũng LVN Group đi tìm lời trả lời cho những vướng mắc trên thông qua bài viết dưới đây nhé!

Văn bản quy định

  • Luật Căn cước công dân 2014;
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Căn cước công dân là gì?

Căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Đây là một cách thức mới được đưa ra nằm thay đổi cách thức của giấy chứng minh nhân dân, bắt đầu cấp phát cùng có hiệu lực từ năm 2016. Căn cứ dựa theo Luật căn cước công dân 2014, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Tại khoản 1 Điều 3 ghi nhận về khái nhiệm căn cước công dân như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo hướng dẫn của Luật này.”

Làm căn cước công dân bao lâu mới có?

Muốn biết chính xác thời gian hoàn thiện cùng được cấp căn cước công dân, ta phải biết chính xác trường hợp cùng khu vực làm thẻ của công dân có nhu cầu cấp căn cước gồm 3 trường hợp được quy định tại Điều 25 Luật Căn cước công dân năm 2014 cụ thể như sau:

“Điều 25. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Luật này, đơn vị quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:

1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày công tác đối với trường hợp cấp mới cùng đổi; không quá 15 ngày công tác đối với trường hợp cấp lại;

2. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày công tác đối với tất cả các trường hợp;

3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày công tác đối với tất cả các trường hợp;

4. Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.”

Vì vậy, thời hạn được cấp thẻ căn cước công dân ở thành phố, thị xã là không quá 07 ngày. Vùng núi, biên giới, hải đảo thì không quá 20 ngày áp dụng cho tất cả các trường hợp cấp mới, đổi cùng cấp lại. Khu vực còn lại không quá 15 ngày thì được cấp thẻ Căn cước công dân. Tuy nhiên, hiện nay, số lượng công dân làm thẻ căn cước công dân tại các địa phương trên cả nước là rất lớn nên thời gian trả thẻ sẽ lâu hơn quy định từ 20 ngày đến 1 tháng.

Chậm trả thẻ Căn cước công dân phải giải quyết thế nào?

Vì hiện nay trên thực tiễn do số lượng người làm thẻ, đổi, cấp lại căn cước công dân quá lớn, gây quá tải hệ thống. Vì vậy mà thời hạn trả thẻ Căn cước công dân sẽ bị kéo dài hơn so với quy định đã nêu trên, phụ thuộc cùngo tính hình thực tiễn cùng công tác triển khai thực hiện ở các địa phương. Thời gian trả thẻ căn cước công dân có thể kéo dài hơn nhiều tuần thậm chí là nhiều tháng.

Người dân bị rơi cùngo trường hợp chậm trả thẻ hoặc có câu hỏi liên quan đến Căn cước công dân gắn chip có thể gọi về tổng đài 1900.0368 của Bộ Công an để được tiếp nhận cùng trả lời kịp thời.

Hệ thống khai trương cùngo ngày 6/1/2022. Đội ngũ gồm 20 nhân sự trực tổng đài viên cùng 20 nhân sự là cán bộ nghiệp vụ, hoạt động từ 7 giờ 30 đến 17 giờ 30 hàng ngày, từ thứ 2 đến thứ 6, sẽ trả lời nhanh nhất những phản ánh về khó khăn, vướng mắc của người dân trong quá trình cấp Căn cước công dân gắn chip.

Quy trình làm Căn cước công dân gắn chip

Để đổi Chứng minh nhân dân 9 số, 12 số hoặc Căn cước công dân mã vạch sang Căn cước công dân gắn chip công dân phải thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Công dân điền cùngo Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp quận, huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận cùng Trả kết quả cấp quận, huyện.

Bước 2: Công dân xuất trình chứng minh nhân dân đã được cấp trước đó.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin của công dân trong Tờ khai cước công dân (trường hợp công dân kê khai trực tuyến thì thu nhận qua thiết bị đọc mã vạch hoặc thiết bị thu nhận thông tin cùngo hệ thống) với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ cùng thống nhất các nội dung thông tin về công dân.

Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, chưa được cập nhật cùngo Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cần xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin đã thay đổi.

Trường hợp công dân đủ điều kiện, thủ tục thì cán bộ đơn vị quản lý cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin cước công dân cùng thẻ cước công dân theo hướng dẫn.

Bước 3: Công dân đóng lệ phí cấp cước công dân theo hướng dẫn

Bước 4: Cán bộ đơn vị quản lý cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ cước công dân cho người đến làm thủ tục.

– Trả lại chứng minh nhân dân (chưa cắt góc) cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân nếu chứng minh nhân dân còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân cùng chữ).

– Thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi cùngo hồ sơ cùng cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nếu chứng minh nhân dân đã được cấp trước đó bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân cùng chữ).

Hướng dẫn kiểm tra căn cước công dân đã làm xong chưa

Cách 1: Tra cứu trên Cổng dịch vụ công quốc gia

Tra cứu trên Cổng dịch vụ công quốc gia thông qua các bước sau:

Bước 1: Truy cập cùngo Cổng dịch vụ công quốc gia thông qua đường link sau: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 2: Chọn mục Thông tin dịch vụ => chọn mục Tra cứu hồ sơ

Bước 3: Nhập mã hồ sơ làm Căn cước công dân mà bạn đã được cấp cùng tiến hành nhập mã xác thực. (Mã hồ sơ được in trên Giấy hẹn trả Căn cước công dân cùng phía dưới dòng mã vạch).

Cách 2: Gọi đến tổng đài về Căn cước công dân của Bộ Công an

Cách nhanh nhất để biết được cách Căn cước công dân của mình đã làm xong hay chưa thì bạn có thể gọi trực tiếp đến tổng đài hướng dẫn về Căn cước công dân cùng quản lý dân cư của Bộ Công an thông qua hotline sau: 1900.0368.

Sau đó nhấn phím 4 để nghe thông tin về tình trạng của thẻ Căn cước công dân.

Vì vậy, trên đây là các hướng dẫn tra cứu căn cước công dân mà các bạn có thể cân nhắc thêm.

Mời bạn xem thêm

  • Căn cước công dân gắn chip có bắt buộc không theo QĐ 2022?
  • Độ tuổi làm căn cước công dân mới nhất theo QĐ 2022
  • Quy định về thời hạn làm căn cước công dân mới nhất 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Làm căn cước công dân bao lâu mới có theo hướng dẫn năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến soạn thảo; đơn xác nhận độc thân mới nhất, mã số thuế cá nhân, đổi tên căn cước công dân,đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn giải thể công ty, tra cứu thông tin quy hoạch, hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi, … Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Nơi cấp căn cước công dân là ở đâu?

Cơ quan có thẩm quyền làm căn cước công dân bao gồm:
+ Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, đơn vị, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết;
+ Tại đơn vị quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cùng đơn vị hành chính tương đương;
+ Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an (do thủ trưởng đơn vị quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định).

Không đổi Căn cước công dân gắn chíp đúng quy định bị xử lý thế nào?

Tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
Vì vậy, nếu thuộc các trường hợp quy định mà không đi đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip, người dân có thể bị phạt đến 500.000 đồng.

Những trường hợp bị thu hồi, tạm giữ thẻ căn cước công dân?

Căn cứ theo điều 26 Luật Căn cước công dân năm 2014 thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong trường hợp sau đây:
Người đang chấp hành quyết định đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.
Trong thời gian bị tạm giữ thẻ Căn cước công dân, công dân được đơn vị tạm giữ thẻ Căn cước công dân cho phép sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình để thực hiện giao dịch theo hướng dẫn của pháp luật.
Công dân được trả lại thẻ Căn cước công dân khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam, chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong quyết định đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com