Năm 2022 Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Năm 2022 Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Năm 2022 Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Tôi kết hôn được 2 tháng, đã có con nhưng chưa đăng ký kết hôn, chồng tôi đã có 1 đời vợ cùng có giấy xác nhận của tòa đã ly hôn (chồng tôi ở Nghệ An) cùng chồng tôi đã nhập hộ khẩu cùngo nhà 1 người bạn ở P. Tân Hiệp (hiện tại vợ chồng tôi đang ở trọ tại P. Lê Mao). Tôi thì quê ở Hưng Nguyên đã có giấy xác nhận độc thân của phường. Vậy giờ tôi muốn đăng ký kết hôn thì cần những giấy tờ gì? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu cùng cân nhắc thông qua bài viết dưới đây các bạn nhé! 

Văn bản quy định

  • Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014
  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Điều kiện để đăng ký giấy kết hôn là gì?

Muốn đăng ký giấy kết hôn phải đáp ứng một số điều kiện tại Điều 8 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 được quy định như sau:

  • Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam cùng nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c cùng d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Thủ tục đăng ký kết hôn được quy định thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

  • Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định cùng giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho đơn vị đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn cùngo Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên cùngo Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký cùngo Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.”

  • Theo đó, thủ tục đăng ký kết hôn thực hiện theo hướng dẫn trên của pháp luật.

Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định giấy tờ nộp cùng xuất trình khi đăng ký kết hôn, cụ thể:

  • Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh cùng thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

  • Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho đơn vị đăng ký hộ tịch cùng cùng có mặt khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014 khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cùng nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo hướng dẫn sau:

+ Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn tại các Điều 21, 22 cùng 23 của Nghị định này.

+ Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn tại các Điều 21, 22 cùng 23 của Nghị định này.

+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan uỷ quyền) cấp.

Thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là bao lâu?

Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước căn cứ theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định:

  • Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho đơn vị đăng ký hộ tịch cùng cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
  • Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật hôn nhân cùng gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn cùngo Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên cùngo Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký cùngo Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
  • Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày công tác.
  • Vì vậy, nếu đủ điều kiện thì thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi nộp đủ hồ sơ; nếu phải xác minh thì thời hạn không quá 05 ngày công tác.

Lưu ý: 

  • Với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, căn cứ theo khoản 2 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 quy định: “Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện giải quyết.”
  • Sau khi hai bên nam, nữ ghi việc kết hôn cùngo sổ hộ tịch, hai bên nam, nữ cùng ký cùngo sổ hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn thì chủ tịch UBND cấp quận, huyện trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Có thể bạn quan tâm

  • Quy định kết hôn có yếu tố nước ngoài năm 2022 thế nào?
  • Xử lý khi kết hôn dưới 18 tuổi phạt bao nhiêu tiền theo hướng dẫn 2022
  • Quy định về xử lý kết hôn trái pháp luật năm 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Kết hôn cần giấy tờ gì?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đổi tên căn cước công dân, bảo hộ logo thương hiệu, số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh, đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, đổi tên cho con trên giấy khai sinh theo các độ tuổi, khai sinh cho con không có bố, làm giấy khai sinh trễ phạt bao nhiêu…  của LVN Group X, hãy liên hệ: 1900.0191.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thẩm quyền đăng ký kết hôn cùng nội dung Giấy chứng nhận kết hôn được quy định thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn cùng nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm cùng tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ cùng xác nhận của đơn vị đăng ký hộ tịch.
Theo đó, thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Bố mẹ cấm kết hôn hai bên có được tự ý kết hôn?

Theo quy định của Khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình 2014:
“Kết hôn là việc nam cùng nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo hướng dẫn của pháp luật về điều kiện kết hôn cùng đăng ký kết hôn.”
Trong đó:
– Điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân gia đình: “Nam từ đủ 200 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, việc kết hôn là tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự cùng không thuộc trường hợp cấm kết hôn, không cùng giới tính”.
Các trường hợp cấm kết hôn hôn theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c cùng d khoản 2 Điều 5 của Luật này là:
“Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân cùng gia đình
2. Cấm các hành vi sau đây:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc không có vợ, không có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;”
Vì vậy, điều kiện kết hôn cần tuân thủ điều 8 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014. Và xét về vấn đề hai bên tự nguyện thì không ai có thể ngăn cấm việc này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com