Quy định có làm căn cước công dân online được không năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định có làm căn cước công dân online được không năm 2022

Quy định có làm căn cước công dân online được không năm 2022

Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển lượng công việc ngày càng tăng cao nên người dân luôn phải công tác trong một khoảng thời gian dài mà không có thời gian đi làm căn cước công dân. Chính vì thấu hiểu sự bận rộn này, Nhà nước đã cho phép người dân làm căn cước công dân online cùng cũng đã có những hướng dẫn cụ thể. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Có làm căn cước công dân online được không” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật Căn cước công dân 2014
  • Thông tư 59/2019/TT-BTC

Đối tượng được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân (khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014). Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi cùng đủ 60 tuổi (Điều 21).

“Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân cùng số thẻ Căn cước công dân

1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.”

“Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân

1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi cùng đủ 60 tuổi.

2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.”

Mặt khác, những ai đã có chứng minh nhân dân (9 số cùng 12 số), thẻ Căn cước công dân mã vạch được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc khi thẻ cũ hết hạn.

Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 thì thẻ Căn cước công dân có giá trị sử dụng như sau:

“Điều 20. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân

1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam cùng nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước cùng các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cùng cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo hướng dẫn của pháp luật.

Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 cùng khoản 3 Điều này.

4. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo hướng dẫn của pháp luật.”

Vì vậy, thẻ Căn cước công dân có các giá trị sử dụng như căn cứ pháp lý trên do Nhà nước đề ra cùng người được cấp thẻ Căn cước công dân được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng theo hướng dẫn pháp luật.

Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh cùng 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Căn cứ, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

– 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,

– 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

– 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

– 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Có làm căn cước công dân online được không?

Bước 1: Đầu tiên bạn hãy truy cập cùngo trang web của Cổng dịch vụ công quản lý cư trú của nhà nước > Chọn cùngo Căn cước công dân. (https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html)

Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn để đăng nhập cùngo cổng thông tin > Tiếp theo, nhập chính xác mã xác nhận trên màn hình.

Bước 3: Bắt đầu đăng ký bằng cách chọn Thủ tục hành chính > Chọn  Cấp thẻ Căn cước công dân rồi chọn lý do thực hiện. Tiếp theo hoàn thiện các bước điền thông tin còn lại theo hướng dẫn trên màn hình.

Bước 4: Tiếp tục chọn Cấp thực hiện, lưu ý nên chọn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhé.  Tại mục Cơ quan thực hiện, hãy chọn đơn vị công an nơi tỉnh bạn ở hoặc các đơn vị khác > Tiếp tục.

Bước 5: Kiểm tra kỹ các thông tin ở Phiếu yêu cầu, nếu chính xác >  ấn Tick cùngo ô Tôi xin cam đoan những thông tin kê trên tờ khai là đúng sự thật > Tiếp tục.

Bước 6: Chọn ngày Đăng ký thu nhận thông tin Căn cước công dân. Lưu ý chọn ngày mà bạn có thể đến đơn vị để thực hiện làm Căn cước công dân nhé.

Bước 7: Thông tin hiển thị trên màn hình > Chọn Tiếp tục.

Bước 8: Bạn có thể in giấy hẹn ra hoặc đem trình trực tiếp cho đơn vị công an khi đi làm Căn cước công dân nhé.

Lệ phí làm Căn cước công dân online

Theo Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định, từ ngày 1/1/2022, mức thu lệ phí đối với Công dân chuyển từ chứng minh nhân dân Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công công dân là 30.000 đồng/thẻ.

“Điều 4. Mức thu lệ phí

1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê cửa hàng; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.”

Trước đó, quá trình chuyển đổi kể cả làm làm căn cước công dân online hay offline này hoàn toàn miễn phí, bạn chỉ cần đến đơn vị công an là có thể làm được.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Giấy tờ cần thiết để đổi căn cước công dân theo hướng dẫn mới nhất
  • Đổi căn cước công dân cần đổi giấy tờ gì theo hướng dẫn 2022
  • Căn cước công dân gắn chip có bắt buộc không theo QĐ 2022?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Có làm căn cước công dân online được không”. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; Thành lập công ty, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; xác nhận tình trạng hôn nhân, Đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, Tra cứu thông tin quy hoạch, … Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong cùng ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Công dân xin cấp CCCD gắn chip ở đâu?

Về nơi làm thủ tục cấp CCCD gắn chip, Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:
1. Công dân đến đơn vị Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
Điều 13 Thông tư này tiếp tục khẳng định:
1. Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp quận, huyện, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí nơi thu nhận cùng trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.
Vì vậy, từ ngày 01/7/2021, ngày mà Thông tư 59 có hiệu lực, công dân có thể yêu cầu cấp CCCD tại nơi thường trú hoặc tạm trú.

Có được nhờ người khác điền hộ tờ khai làm CCCD online không?

Người đến làm thủ tục không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì có thể nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ghi “Người viết hộ”, kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên cùng chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com