Quy định làm thẻ cccd hộ nghèo có được miễn phí không năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định làm thẻ cccd hộ nghèo có được miễn phí không năm 2022

Quy định làm thẻ cccd hộ nghèo có được miễn phí không năm 2022

Hiện nay, Nhà nước nhằm giúp đỡ những hộ nghèo khó khăn về tài chính cũng đx đăt ra rất nhiều quy định để được miễn giảm phí, lệ phí ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhưng khi làm Căn cước công dân thì Nhà nước có đặt ra quy định được miễn gảim phí không? Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Làm thẻ cccd hộ nghèo có được miễn phí không” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật Căn cước công dân 2014
  • Thông tư 120/2021/TT-BTC
  • Thông tư 59/2019/TT-BTC

Nơi làm căn cước công dân

Về nơi làm thủ tục cấp căn cước công dân gắn chip, Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân cùng Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều cùng biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân như sau:

Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA  “Công dân đến đơn vị Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân

Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA “ Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp quận, huyện, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí nơi thu nhận cùng trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.”

Vì vậy, công dân có thể yêu cầu cấp căn cước công dân tại nơi thường trú hoặc tạm trú

Lệ phí làm căn cước công dân

Theo Thông tư 120/2021/TT-BTC, trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp cùng quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

Kể từ ngày 01/07/2022 trở đi, mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân thực hiện theo Thông tư 59/2019/TT-BTC.

Chi tiết xem tại bảng sau đây:

Mức thu lệ phí Đến 30/6/2022 Từ 01/07/2022
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD 15.000 đồng/thẻ CCCD 30.000 đồng/thẻ CCCD
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê cửa hàng; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu 25.000 đồng/thẻ CCCD 50.000 đồng/thẻ CCCD
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam 35.000 đồng/thẻ CCCD 70.000 đồng/thẻ CCCD

Những trường hợp làm thẻ Căn cước công dân miễn phí

Theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC, các trường hợp sau không phải nộp tiền khi làm Căn cước công dân gắn chip:

“Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí

1. Các trường hợp miễn lệ phí

a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh cùng người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo hướng dẫn của pháp luật;

c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí

a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;

b) Đổi thẻ căn cước công dân theo hướng dẫn tại Điều 21 cùng điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;

c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của đơn vị quản lý căn cước công dân.”

Được miễn lệ phí

– Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

– Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh cùng người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo hướng dẫn của pháp luật;

– Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

Không phải nộp lệ phí

– Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu;

– Đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường hợp:

+ Công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi cùng đủ 60 tuổi;

+ Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định nêu trên (từ đủ 23 tuổi, đủ 38 tuổi cùng đủ 58 tuổi).

– Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của đơn vị quản lý căn cước công dân.

Làm thẻ cccd hộ nghèo có được miễn phí không

Từ căn cứ tại Điều 5 của Thông tư 59/2019/TT-BTC cũng đã đặt ra những quy định về trường hợp được miễn lệ phí cũng như không phải nộp lệ phí thì luật được nêu ra không có quy định về làm thẻ căn cước công dân hộ nghèo được miên phí.

Đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip

Không có quy định nào yêu cầu người dân bắt buộc phải đi làm Căn cước công dân gắn chip trước 31/12/2021, nhưng người dân vẫn nên đi làm thẻ trước thời gian này. Bởi 31/12/2021 là hạn cuối người dân được giảm 50% lệ phí cấp Căn cước công dân, theo Thông tư 47/2021/TT-BTC. Là một trong 3 loại giấy tờ quan trọng cần đi làm ngay trước ngày 31/12/2021.

Căn cứ:

– Chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ;

– Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê cửa hàng; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ;

– Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân; được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ.

Kể từ ngày 01/01/2022, mức lệ phí nêu trên tăng gấp đôi.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Năm 2022 căn cước công dân có bắt buộc không theo hướng dẫn
  • Đi làm căn cước công dân ở đâu theo hướng dẫn năm 2022
  • Đi làm căn cước công dân cần những gì theo hướng dẫn mới 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Làm thẻ cccd hộ nghèo có được miễn phí không”. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, thành lập công ty hợp danh, thủ tục xin giải thể công ty cổ phần, đổi tên giấy khai sinh, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hạn khai sinh cho con, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong cùng ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Căn cước công dân trong bao lâu sẽ hết hạn?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014:
“Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân cùng số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.”
Vì vậy, công dân Việt Nam sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu khi đủ 14 tuổi trở lên. Thẻ Căn cước công dân này chỉ có giá trị sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định cùng người dân phải đi đổi thẻ Căn cước mới.
Căn cứ, Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:
Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi cùng đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.”
Vì vậy ta có thể dùng phép tính sau đây để biết khi nào đến thời gian đi đối thẻ mới:
+ Căn cước công dân được cấp từ khi đủ 14 đến trước 23 tuổi sẽ hết hạn cùngo năm 25 tuổi.
+ Căn cước công dân được cấp từ khi đủ 23 đến trước 38 tuổi sẽ hết hạn cùngo năm 40 tuổi.
+ Căn cước công dân được cấp từ khi đủ 38 đến trước 58 tuổi sẽ hết hạn cùngo năm 60 tuổi.
+ Căn cước công dân từ khi đủ 58 tuổi trở đi sẽ được sử dụng cho đến khi người đó chết (ngoại trừ những trường hợp thẻ bị mất hoặc hư hỏng).

Làm giả căn cước công dân bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ quy định tại Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân như sau:
1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam cùng nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước cùng các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cùng cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo hướng dẫn của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 cùng khoản 3 Điều này.
4. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo hướng dẫn của pháp luật.
Vì thế, Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, có giá trị chứng minh về Căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch tại Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com