Độ tuổi làm căn cước công dân mới nhất theo QĐ 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Độ tuổi làm căn cước công dân mới nhất theo QĐ 2022

Độ tuổi làm căn cước công dân mới nhất theo QĐ 2022

Căn cước công dân là loại giấy tờ tùy thân quan trọng, được sử dụng trong hầu hết các giao dịch cùng thủ tục hành chính tại Việt Nam. Thẻ căn cước công dân của người dân Việt Nam được sử dụng để thay thế các giấy tờ trước đây như giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, sổ bảo hiểm xã hội… để thực hiện các giao dịch tại Việt Nam. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Độ tuổi làm căn cước công dân” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật Căn cước công dân 2014

Thẻ Căn cước công dân

“Điều 18. Giá trị sử dụng của Thẻ căn cước

1. Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam cùng nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.”

Độ tuổi làm căn cước công dân

“Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định rõ:

1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.”

Vì vậy, từ đủ 14 tuổi là người dân được làm thẻ Căn cước công dân.

Trình tự, thủ tục, đổi cấp lại thẻ Căn cước công dân

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định theo đó trong trường hợp thẻ Căn cước công dân hết hạn thì phải thực hiện cấp đổi thẻ Căn cước công dân.

“Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;

b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

d) Xác định lại giới tính, quê cửa hàng;

đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

e) Khi công dân có yêu cầu.”

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 24 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

“Điều 24. Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

1. Thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 22 của Luật này.

2. Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân do thay đổi thông tin quy định tại các điểm c, d cùng đ khoản 1 Điều 23 của Luật này mà không có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân nộp bản sao văn bản của đơn vị có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin này.

3. Thu lại thẻ Căn cước công dân đã sử dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.”

Theo đó, khi thẻ Căn cước công dân bị hết hạn thì công dân sẽ phải thực hiện thủ tục theo sau:

– Điền cùngo tờ khai theo mẫu quy định;

– Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân không có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

– Cán bộ đơn vị quản lý Căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

– Cán bộ đơn vị quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

– Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn cùng địa điểm trong giấy hẹn theo hướng dẫn tại Điều 26 của Luật này; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì đơn vị quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân cùng công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Lệ phí xin cấp mới căn cước công dân

Từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021, mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp cùng quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân. Căn cứ:

Mức thu lệ phí Từ ngày 01/07/2021 đến hết ngày 31/12/2021 Từ ngày 01/01/2022
Chuyển từ chứng minh nhân dân 9 số, chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân 15.000 đồng/thẻ căn cước công dân 30.000 đồng/thẻ căn cước công dân
Đổi thẻ căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê cửa hàng; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu 25.000 đồng/thẻ căn cước công dân 50.000 đồng/thẻ căn cước công dân
Cấp lại thẻ căn cước công dân khi bị mất thẻ căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam 35.000 đồng/thẻ căn cước công dân 70.000 đồng/thẻ căn cước công dân

Những trường hợp được miễn, giảm căn cước công dân

Theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC, các trường hợp sau không phải nộp tiền khi làm Căn cước công dân gắn chip:

“Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí

1. Các trường hợp miễn lệ phí

a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh cùng người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo hướng dẫn của pháp luật;

c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí

a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;

b) Đổi thẻ căn cước công dân theo hướng dẫn tại Điều 21 cùng điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;

c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của đơn vị quản lý căn cước công dân.”

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Độ tuổi làm căn cước công dân”. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty ở việt nam, kế toán giải thể công ty, tạm ngừng doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự, dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ làm giấy khai sinh cho con, mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất, tạm dừng công ty, thủ tục giải thể công ty mới nhất, bảo hộ logo độc quyền … Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong cùng ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Quy định về thời hạn làm căn cước công dân mới nhất 2022
  • Mã số căn cước công dân có ý nghĩa gì?
  • Hướng dẫn tra cứu số thẻ căn cước công dân online nhanh nhất

Giải đáp có liên quan

Làm thẻ căn cước công dân cần giấy tờ gì?

Điền tờ khai theo mẫu quy định
Ảnh thẻ cùng thu thập vân tay

Dùng Căn cước công dân hết hạn có bị phạt không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
“Điều 10. Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho đơn vị có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho đơn vị thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, đơn vị thi hành án phạt tù, đơn vị thi hành quyết định đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.”
Theo đó, dựa cùngo quy định trên, khi thẻ Căn cước công dân của bạn hết hạn mà bạn vẫn tiếp tục sử dụng thì bạn có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com