Theo quy định hiện hành bị mất giấy khai sinh làm lại như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Theo quy định hiện hành bị mất giấy khai sinh làm lại như thế nào?

Theo quy định hiện hành bị mất giấy khai sinh làm lại như thế nào?

Kính chào LVN Group, tôi đang phải làm hồ sơ cho con để cùngo cấp 1 nhưng do gia đình tôi di chuyển nhà liên tục nên giấy tờ đã bị thất lạc, bây giờ tôi cần giấy khai sinh để làm hồ sơ cho con nhưng lại không thấy. Nhờ LVN Group giải thích cho tôi vấn đề bị mất giấy khai sinh làm lại thế nào?

Mong LVN Group sớm phản hồi tôi. Tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group, mời bạn cùng các bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Văn bản quy định:

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Bị mất giấy khai sinh làm lại thế nào?

Trong Luật Hộ định cùng các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành thì khi bạn mất giấy khai sinh, tùy từng tường hợp mà khi người bị mất có thể thực hiện thủ tục xin cấp bản sao trích lục hộ tịch hoặc đăng ký lại việc khai sinh.

Vì vậy, bạn cần phải đến đơn vị có thẩm quyền để yếu cầu trích lục hộ tịch, trong trường hợp không có trích lục hộ tịch thì bạn phải làm lại đăng ký khai sinh.

Quy định pháp luật về cấp bản sao trích lục hộ tịch

Căn cứ theo Khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 thì :

“9. Trích lục hộ tịch là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại đơn vị đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch cùng bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.”

Để làm thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tích ta căn cứ theo Điều 64 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

“Điều 64. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch

1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua người uỷ quyền gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

Trường hợp đơn vị, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

2. Ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.”

Quy định pháp luật về việc đăng ký lại khai sinh

1, Điều kiện đăng ký lại khai sinh

Căn cứ Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau về vấn đề đăng ký lại khai sinh:

“Điều 24. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử

  1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch cùng bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
  2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp trọn vẹn bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
  3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống cùngo thời gian tiếp nhận hồ sơ”.

2, Thủ tục đăng ký lại khai sinh

Theo quy định cụ thể tại Điều 26, Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều cùng biện pháp thi hành Luật hộ tịch như sau:

“Điều 26. Thủ tục đăng ký lại khai sinh

1. Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;

b) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;

c) Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo hướng dẫn tại Điểm a cùng Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê cửa hàng; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do đơn vị, đơn vị đang quản lý.

2. Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo hướng dẫn của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh cùng trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

3. Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ trọn vẹn, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

4. Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời gian đăng ký lại khai sinh.

5. Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng đơn vị, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.

6. Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết hồ sơ, giấy tờ, tài liệu là cơ sở để đăng ký lại khai sinh theo hướng dẫn tại Điều này.”

Có thể bạn quan tâm

  • Điều kiện đăng ký làm lại giấy khai sinh thế nào năm 2022?
  • Trường hợp nào cần đăng ký lại giấy khai sinh theo Nghị địnhh 123/2015/NĐ-CP
  • Thủ tục làm giấy khai sinh theo diện đặc biệt theo hướng dẫn năm 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Bị mất giấy khai sinh làm lại thế nào?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến công chứng giấy khai sinh ở đâu, căn cước công dân phải mặc áo gì, cấp thẻ Căn cước công dân tại chỗ ở của công dân, mất năng lực hành vi dân sự,…  của LVN Group X, hãy liên hệ: 1900.0191.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Quy định pháp luật về điều kiện đăng ký lại khai sinh

Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân cùng chỉ được cấp 01 bản chính Giấy khai sinh khi đăng ký khai sinh, trong trường hợp bị mất Giấy khai sinh bản chính cùng Sổ hộ tịch không còn lưu giữ được thì đủ điều kiện được đăng ký lại việc sinh (cấp Giấy khai đăng ký lại) theo hướng dẫn tại khoản 1,2,3 Điều 24 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP:
+) Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch cùng bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
+) Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp trọn vẹn bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
+) Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống cùngo thời gian tiếp nhận hồ sơ.

Quy định pháp luật về thẩm quyền đăng ký lại khai sinh

Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định:
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn”.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com