Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là gì?

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là gì?

Khách hàng: Kính chào LVN Group của LVN Group. Tôi là một bạn đọc của LVN Group cùng đang có một cùngi câu hỏi muốn được trả lời. Chả là tôi định đóng bảo hiểm nhân thọ cho từng thành viên trong gia đình nên muốn tìm hiểu kĩ hơn. Vậy LVN Group cho tôi hỏi “Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là gì?” Cảm ơn LVN Group!

LVN Group: Kính chào quý bạn đọc của LVN Group. Cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng ủng hộ chúng tôi. Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu về vấn đề bạn câu hỏi nhé!

Văn bản quy định

  • Luật Kinh doanh bảo hiểm

Các nghiệp vụ của bảo hiểm nhân thọ cùng bảo hiểm sức khỏe là gì?

Hiện nay các nghiệp vụ của từng loại bảo hiểm như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ cùng bảo hiểm sức khỏe được quy định một cách cụ thể trong luật.

– Các nghiệp vụ của bảo hiểm nhân thọ bao gồm:

  • Bảo hiểm trọn đời;
  • Bảo hiểm sinh kỳ;
  • Bảo hiểm tử kỳ;
  • Bảo hiểm hỗn hợp;
  • Bảo hiểm trả tiền định kỳ;
  • Bảo hiểm liên kết đầu tư;
  • Bảo hiểm hưu trí.

– Các nghiệp vụ của bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

  • Bảo hiểm tài sản cùng bảo hiểm tổn hại;
  • Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt cùng đường hàng không;
  • Bảo hiểm hàng không;
  • Bảo hiểm xe cơ giới;
  • Bảo hiểm cháy, nổ;
  • Bảo hiểm thân tàu cùng trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
  • Bảo hiểm trách nhiệm;
  • Bảo hiểm tín dụng cùng rủi ro tài chính;
  • Bảo hiểm tổn hại kinh doanh;
  • Bảo hiểm nông nghiệp.

– Các nghiệp vụ của bảo hiểm sức khỏe bao gồm:

  • Bảo hiểm tai nạn con người;
  • Bảo hiểm y tế;
  • Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.

Bên cạnh đó còn các loại bảo hiểm khác cùng được Chính phủ quy định một cách cụ thể.

Đối tượng của bảo hiểm có thuộc nội dung của hợp đồng bảo hiểm không?

Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung sau đây:

  • Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng;
  • Đối tượng bảo hiểm;
  • Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản;
  • Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;
  • Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;
  • Thời hạn bảo hiểm;
  • Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
  • Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;
  • Các quy định giải quyết tranh chấp;
  • Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.

Bên cạnh đó cũng có thể có những nội dung khác cùng do hai bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật cùng không được trái với đạo đức xã hội.

Giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết theo hướng dẫn pháp luật thế nào?

– Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết của người khác thì phải được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền bảo hiểm cùng người thụ hưởng.
Mọi trường hợp thay đổi người thụ hưởng phải có sự đồng ý bằng văn bản của bên mua bảo hiểm.

– Không được giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết của những người sau đây:

  • Người dưới 18 tuổi, trừ trường hợp cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó đồng ý bằng văn bản;
  • Người đang mắc bệnh tâm thần.

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là gì?

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm con người

– Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm con người là tuổi thọ, tính mạng, sức khoẻ cùng tai nạn con người.

– Bên mua bảo hiểm chỉ có thể mua bảo hiểm cho những người sau đây:

  • Bản thân bên mua bảo hiểm;
  • Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm;
  • Anh, chị, em ruột; người có quan hệ nuôi dưỡng cùng cấp dưỡng;
  • Người khác, nếu bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm.

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm tài sản

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm tài sản là tài sản, bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền cùng các quyền tài sản.

Quyền cùng nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm là gì?

– Bên mua bảo hiểm có quyền:

  • Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm;
  • Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm;
  • Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 1 Điều 20 của Luật này;
  • Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
  • Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.

– Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:

  • Đóng phí bảo hiểm trọn vẹn, theo thời hạn cùng phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
  • Kê khai trọn vẹn, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
  • Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
  • Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
  • áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế hao tổn theo hướng dẫn của Luật này cùng các quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Thông báo tuổi trong bảo hiểm nhân thọ thế nào?

– Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ thông báo chính xác tuổi của người được bảo hiểm cùngo thời gian giao kết hợp đồng bảo hiểm để làm cơ sở tính phí bảo hiểm.

– Trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi của người được bảo hiểm, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm không thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm cùng hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm đã có hiệu lực từ hai năm trở lên thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

– Trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm vẫn thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

  • Yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung tương ứng với số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trong hợp đồng;
  • Giảm số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng.

– Trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi của người được bảo hiểm dẫn đến tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm vẫn thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng.

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là gì?” . Nếu quý khách có nhu cầu tra mã số thuế cá nhân của mình hay đăng ký phát hành hóa đơn điện tử. Hoặc các dịch vụ khác như hồ sơ giải thể công ty, quyết tạm ngừng kinh doanh, cấp phép bay flycam,… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 1900.0191.

Có thể bạn quan tâm

  • Khám xét khẩn cấp trong trường hợp nào?
  • Công văn xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu

Giải đáp có liên quan

Bảo hiểm nhân thọ là gì?

Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.

Ai là người có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh bảo hiểm?

Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập cùng hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.

Số tiền bảo hiểm được hiểu thế nào?

Số tiền bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm yêu cầu bảo hiểm cho tài sản đó.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com