Giao kết hợp đồng bảo hiểm có hình thức và bằng chứng như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Giao kết hợp đồng bảo hiểm có hình thức và bằng chứng như thế nào?

Giao kết hợp đồng bảo hiểm có hình thức và bằng chứng như thế nào?

Kính chào LVN Group. Tôi dự định mua bảo hiểm trong tương lai. Nhưng tôi chưa biết việc giao kết hợp đồng bảo hiểm có cách thức cùng bằng chứng thế nào? Tôi rất mong nhận được phản hồi sớm nhất từ phía LVN Group. Trân trọng cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi về cho LVN Group chúng tôi. Dưới đây là bài viết Giao kết hợp đồng bảo hiểm có cách thức cùng bằng chứng thế nào?. Mời bạn cùng đón đọc.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Kinh doanh bảo hiểm

Nội dung tư vấn

Hợp đồng bảo hiểm là gì?

Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm cùng doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Trong đó: Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.

Giao kết hợp đồng bảo hiểm là gì?

Giao kết hợp đồng bảo hiểm là bên mua bảo hiểm cùng doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý về việc xác lập các quyền cùng nghĩa vụ trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Các bên có quyền tự do giao kết hợp đồng bảo hiểm, nhưng nội dung quy định trong hợp đồng phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật cùng không trái đạo đức xã hội.

Giao kết hợp đồng bảo hiểm có cách thức cùng bằng chứng thế nào?

Theo quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định:

Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản. Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc cách thức khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Vì vậy, giao kết hợp đồng bảo hiểm có cách thức là văn bản cùng bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là giấy chứng nhận bảo hiểm, hợp đồng, đơn bảo hiểm,…

Thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm

Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh khi có một trong những trường hợp sau đây:

  • Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết cùng bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
  • Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm cùng bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.
  • Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết cùng bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.

Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

–  Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

–  Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.

– Không áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:

  • Bên mua bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý;
  • Bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Quyền cùng nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

  • Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
  • Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp trọn vẹn, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết cùng thực hiện hợp đồng bảo hiểm;
  • Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo hướng dẫn pháp luật;
  • Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
  • Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế hao tổn cùng các quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm do người thứ ba gây ra đối với tài sản cùng trách nhiệm dân sự;
  • Các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

  • Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm;
  • Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;
  • Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
  • Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền bảo hiểm hoặc từ chối bồi thường;
  • Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những tổn hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
  • Các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Quyền cùng nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm có quyền:

  • Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm;
  • Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm;
  • Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo;
  • Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
  • Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:

  • Đóng phí bảo hiểm trọn vẹn, theo thời hạn cùng phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
  • Kê khai trọn vẹn, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
  • Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
  • Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
  • Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế hao tổn cùng các quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về Giao kết hợp đồng bảo hiểm có cách thức cùng bằng chứng thế nào?. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến cá nhân tự quyết toán thuế tncn; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191. Hoặc qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Phí bảo hiểm là gì?

– Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho bên bảo hiểm.
– Thời hạn đóng phí bảo hiểm theo thoả thuận hoặc theo hướng dẫn của pháp luật. Phí bảo hiểm có thể đóng một lần hoặc theo định kỳ.
– Trong trường hợp bên mua bảo hiểm chậm đóng phí bảo hiểm theo định kỳ thì bên bảo hiểm ấn định một thời hạn để bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm; nếu hết thời hạn đó mà bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm thì hợp đồng chấm dứt.

Doanh nghiệp bảo hiểm là gì?

Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức cùng hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm.

Người thụ hưởng là gì?

Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com