Làm chứng minh nhân dân giả sẽ bị xử lý như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Làm chứng minh nhân dân giả sẽ bị xử lý như thế nào?

Làm chứng minh nhân dân giả sẽ bị xử lý như thế nào?

Kính chào LVN Group. Tôi là Hồng, tôi xin được chia sẻ câu hỏi của tôi như sau: Được biết chứng minh nhân dân là giấy tờ tùy thân quen thuộc của công dân Việt Nam. Chứng minh nhân dân được người dân sử dụng hoặc xuất trình khi được đơn vị có thẩm quyền yêu cầu trong nhiều trường hợp giao dịch dân sự cùng những trường hợp khác nữa. Vậy, nếu làm chứng minh nhân dân giả thì sẽ bị xử lý thế nào? Cảm ơn LVN Group. Rất mong nhận được hồi đáp.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi về cho LVN Group. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề “Làm chứng minh nhân dân giả sẽ bị xử lý thế nào?” như sau:

Văn bản quy định

  • Nghị định 05/1999/NĐ-CP
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP
  • Bộ Luật Hình Sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017

Chứng minh nhân dân là gì?

Chứng minh nhân dân (CMND) là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do đơn vị Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng cùng nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại cùng thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

CMND có hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt CMND in hoa văn màu xanh trắng nhạt.

Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ cùng tên khai sinh; họ cùng tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê cửa hàng; nơi thường trú.

Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên cùng đóng dấu.

Tuy nhiên, hiện nay Luật Căn cước công dân 2014, có thêm một loại giấy tờ tùy thân nữa là thẻ Căn cước công dân.

Thẻ này có giá trị thay thế Chứng minh nhân dân; tuy nhiên những Chứng minh nhân dân được cấp trước đó vẫn sẽ còn giá trị cho đến khi hết thời hạn theo hướng dẫn.

Điều kiện cấp chứng minh nhân dân là gì?

Đối tượng được cấp Chứng minh nhân dân

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là công dân) có nghĩa vụ đến đơn vị Công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp CMND.

Mỗi công dân chỉ được cấp một Chứng minh nhân dân cùng có một số chứng minh nhân dân riêng. 

Đối tượng chưa được cấp Chứng minh nhân dân

Các đối tượng sau đây tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân

Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa cùngo trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.”

Làm chứng minh nhân dân giả sẽ bị xử lý thế nào?

Mức xử phạt hành chính

Trong trường hợp sử dụng giấy chứng minh nhân dân giả thì người đấy sẽ bị xử phạt hành chính từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP đối với những hành vi cụ thể như:

– Làm giả chứng minh nhân dân, giấy chứng minh nhân dân cùng thẻ căn cước công dân hoặc là Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

– Sử dụng giấy tờ giả bao gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân cùng Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

– Dùng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để thế chấp cùng cầm cố.

– Các hành vi mua, bán, cho thuê, thuê Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.

– Mượn của người khác hoặc cho mượn Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân để thực hiện những hành vi trái với quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó thì người sử dụng Chứng minh nhân dân giả sẽ buộc phải nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân giả đã sử dụng.

Đối với người làm giả sẽ phải nộp lại số lợi bất hợp pháp mà mình đã thu được trong quá trình làm giả giấy tờ.

Mức xử phạt hình sự

Ngoài cách thức xử phạt hành chính thì những hành vi làm giả Chứng minh nhân dân còn có thể bị cấu thành tội danh sử dụng con dấu, tài liệu giả của đơn vị, tổ chức khác theo hướng dẫn tại Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 với những hình phạt cụ thể như:

Bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng; phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm; với những hành vi làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của đơn vị; tổ chức, sử dụng con dấu hoặc tài liệu; giấy tờ giả để thực hiện các hành vi trái pháp luật.

Bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm khi phạm tội thuộc những trường hợp: Phạm tội có tổ chức; Phạm tội 02 lần trở lên; Làm từ 02-05 con dấu, Tài liệu hoặc giấy tờ khác; Sử dụng con dấu,tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; Thu lợi bất chính từ 10 đến 50 triệu đồng; Thuộc trường hợp tái phạm nguy hiểm.

Người phạm tội bị phạt tù từ 03 – 07 năm nếu như người đó : Làm 06 con dấu cùng tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên; Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc phạm tội đăc biệt nghiêm trọng; Thu lợi bất chính từ 50 triệu trở lên. Mặt khác những người thực hiện hành vi này còn có thể bị phạt hình phạt bổ sung là phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. 

Thủ tục cấp chứng minh nhân dân thế nào?

Thủ tục cấp CMND được thực hiện trong các trường hợp: Cấp mới CMND; đổi, cấp lại CMND.

Cấp mới Chứng minh nhân dân

Công dân thuộc đối tượng cấp CMND nêu trên có nghĩa vụ phải đến đơn vị Công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân:

– Thủ tục cấp mới CMND:

+ Xuất trình hộ khẩu thường trú;

+ Chụp ảnh;

+ Khai các biểu mẫu;

+ Nộp giấy Chứng minh nhân dân đã cấp theo Quyết định số 143/CP ngày 09 tháng 8 năm 1976 (nếu có).

+ Nộp lệ phí cấp CMND.

Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân

Đổi CMND

Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:

+ Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;

+ Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;

+ Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

+ Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Thay đổi đặc điểm nhận dạng.

Cấp lại CMND

Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

Thủ tục đổi, cấp lại CMND

Trình tự thực hiện như sau:

+ Đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân. Trường hợp cấp lại thì đơn phải có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú.

+ Xuất trình hộ khẩu thường trú;

+ Xuất trình quyết định thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

+ Chụp ảnh;

+ In vân tay hai ngón trỏ;

+ Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;

+ Nộp lệ phí;

Lưu ý: Các trường hợp đổi CMND phải nộp lại CMND đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung cho đơn vị công an ngay khi làm thủ tục đổi để lưu chung với hồ sơ.

Có thể bạn quan tâm

  • Vật chứng được trả lại khi nào theo QĐ?
  • Gắn biển quảng cáo ở chung cư có cần xin phép được không?
  • Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn về “Làm chứng minh nhân dân giả sẽ bị xử lý thế nào?”. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn đọc. Quý khách hàng nếu có câu hỏi về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm; tìm hiểu về thủ tục công ty tạm ngừng kinh doanh hay tìm hiểu về dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự, để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 1900.0191 hoặc các kênh sau:

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Những trường hợp nào phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân?

Theo quy định tại Điều 5 ​Nghị định số 05/1999/NĐ-CP những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:
“a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.”

Thời hạn cấp Chứng minh nhân dân là bao lâu?

Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ cùng làm xong thủ tục theo hướng dẫn đơn vị Công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày công tác đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi, 15 ngày công tác đối với trường hợp cấp lại;
Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp là không quá 20 ngày công tác;
Các khu vực còn lại thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân là không quá 15 ngày công tác đối với tất cả các trường hợp.

Sử dụng Chứng minh nhân dân trong trường hợp nào?

Công dân được sử dụng CMND của mình làm chứng nhận nhân thân cùng phải mang theo khi đi lại, giao dịch; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số CMND được dùng để ghi cùngo một số loại giấy tờ khác của công dân.
Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, sửa chữa, cho thuê, cho mượn, thế chấp… Chứng minh nhân dân.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com