Ra quân trong quân đội là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Ra quân trong quân đội là gì?

Ra quân trong quân đội là gì?

Dạ thưa LVN Group. Tôi biết nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ cùng phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Nhưng tôi câu hỏi liệu khi đang trong quá trình thực hiện nghĩa vụ tôi được xin ra quân không? Theo quy định pháp luật thì trường hợp thế nào mới được phép cho ra quân trước hạn? Thủ tục, hồ sơ làm sao? Xin LVN Group tư vấn giúp tôi.

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn pháp luật cùng gửi câu hỏi về LVN Group. Trường hợp của bạn sẽ được chúng tôi làm rõ thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn quy định pháp luật về ra quân cũng như trả lời cho câu hỏi về Ra quân trong quân đội là gì. Thủ tục ra quân, ra quân trước hạn . Mời bạn đón đọc ngay nhé!

Văn bản quy định

  • Luật Nghĩa vụ quân sự 2015
  • Nghị định 27/2016/NĐ-CP

Khái niệm về ra quân trong quân đội

Ra quân trong quân đội còn được gọi là xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân cùng lực lượng Cảnh sát biển (khoản 4 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015).

Điều kiện ra quân, ra quân trước hạn

Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ khi đáp ứng một trong các điều kiện sau theo Điều 43 Luật này:

– Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ, tức là đã hết thời hạn 24 tháng hoặc 30 tháng (đối với trường hợp được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ);

Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn nếu:

+ Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ;

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị tổn hại nặng về người cùng tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận;

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Vì vậy, thông thường hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ 24 tháng.

Thủ tục, hồ sơ ra quân bao gồm

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư số 279/2017/TT-BQP, hồ sơ xuất ngũ được quy định như sau:

Hồ sơ xuất ngũ khi xuất ngũ đúng thời hạn:

– Lý lịch nghĩa vụ quân sự;

– Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

– Phiếu quân nhân;

– Nhận xét quá trình công tác;

– Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; đơn vị tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề);

– Giấy tờ khác liên quan (nếu có).

Hồ sơ xuất ngũ khi xuất ngũ trước thời hạn:

a) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ gồm:

– Lý lịch nghĩa vụ quân sự;

– Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

– Phiếu quân nhân;

– Nhận xét quá trình công tác;

– Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; đơn vị tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề);

– Giấy tờ khác liên quan (nếu có).

Và kèm theo một trong các văn bản sau:

– Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn cùng tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;

– Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cùng Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn;

– Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị;

b) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn cùng tương đương trở lên thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp quận, huyện nơi giao quân theo hướng dẫn.

Đi nghĩa vụ quân sự ra quân được bao nhiêu tiền?

Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo hướng dẫn của Chính phủ tại thời gian xuất ngũ.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo hướng dẫn của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo hướng dẫn của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn cùng đưa về địa phương nơi cư trú theo hướng dẫn hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) cùng phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.

Mặt khác, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ sẽ được nhận chế độ đào tạo, học nghề giải quyết việc làm khi xuất ngũ. Căn cứ:

– Hạ sĩ quan, binh sĩ được tiếp nhận cùngo học tại trường đang học tập hoặc có giấy gọi cùngo học tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học được bảo lưu kết quả.

– Được hỗ trợ nếu có nhu cầu đào tạo nghề cùng đủ điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề theo hướng dẫn tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015.

– Được tiếp nhận lại, bố trí việc làm lại tại đơn vị Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội đang làm trước khi nhập ngũ. Đồng thời, được bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ. Trường hợp đơn vị, tổ chức đó đã giải thể thì đơn vị, tổ chức cấp trên trực tiếp bố trí việc làm phù hợp khác.

– Tổ chức kinh tế mà hạ sĩ quan, binh sĩ công tác trước khi nhập ngũ có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm cùng bảo đảm tiền lương, tiền công tương xứng với vị trí việc làm cùng tiền lương, tiền công trước khi nhập ngũ.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ được tiếp nhận cùngo công tác tại các đơn vị nhà nước, tổ chức, các cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế được xếp lương theo công việc đảm nhiệm, thời gian phục vụ tại ngũ được tính cùngo thời gian công tác cùng được hưởng chế độ, chính sách theo hướng dẫn hiện hành đối với cán bộ, công chức, viên chức cùng người lao động của cơ sở kinh tế đó.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 43 cùng Khoản 1 Điều 48 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, khi về địa phương được chính quyền các cấp đơn vị, tổ chức ưu tiên sắp xếp việc làm cùng cộng Điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức; trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương cùng phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo.

Bài viết có liên quan

  • Độ tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội theo hướng dẫn năm 2022
  • Hạ sĩ quan quân đội nhân dân gồm mấy bậc?
  • Nghị định 28/2019/NĐ-CP quy định về tố cáo cùng giải quyết tố cáo trong Quân đội nhân dân

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về vấn đề “Ra quân trong quân đội là gì. Thủ tục ra quân, ra quân trước hạn”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền, đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, mua giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; đơn xác nhận độc thân mới nhất, thành lập công ty hợp danh, đăng ký mã số thuế cá nhân, giấy phép bay flycam,… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 1900.0191

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết ra quân là ai?

– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định xuất ngũ hằng năm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.
– Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn cùng tương đương trở lên quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ cùng bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện đã giao quân.
–  Thời gian xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, binh sĩ cùng Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi giao quân hoặc đơn vị, tổ chức nơi công tác, học tập trước khi nhập ngũ.
– Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, cấp xã cùng đơn vị, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.

Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được hưởng các chế độ gì?

Điều 7 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ cùng thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy định chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:
1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo hướng dẫn của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.
Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo hướng dẫn của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo hướng dẫn của Chính phủ tại thời gian xuất ngũ.
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn cùng đưa về địa phương nơi cư trú theo hướng dẫn hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) cùng phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.

Nội dung khi viết đơn xin ra quân trước thời hạn thế nào?

– Ghi trọn vẹn các thông tin cá nhân
-Tôi tên là……… sinh ngày……..
CMND/CCCD số…ngày cấp…….nơi cấp…..
Hộ khẩu thường trú….
Hiện đang công tác tại:…..
– Lý do xin ra quân sớm ( trình bày lí do kèm giấy tờ cần thiết để chứng minh lí do là chính xác cùng có căn cứ)
– Gửi lên cấp trên xem xét
– Kí cùng ghi rõ họ tên

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com