Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà như thế nào?

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà như thế nào?

Chào LVN Group, tôi mới mua được chuyển nhượng thành công một khu nhà trọ cùng chuẩn bị kinh doanh trong tháng sau. Tuy nhiên nếu muốn kinh doanh tôi cần nắm các thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà thì phải làm sao? Xin được tư vấn.

Chào bạn, kinh doanh cho thuê nhà ở, nhà trọ là một trong những loại hình kinh doanh phổ biến hiện nay vì tính lợi nhuận cùng tính ổn định thu nhập. Tuy nhiên, khi kinh doanh cho thuê nhà trọ bạn cần phải nắm rõ các thủ tục đăng ký tạm trú cho thuê trọ. Vậy cụ thể thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu nhé.

Văn bản quy định

  • luật cư trú 2020
  • Nghị định số 62/2021/NĐ-CP

Điều kiện một người đăng ký tạm trú

  • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú;
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm cùng có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần;
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở mà không được đăng ký thường trú mới (quy định tại Điều 23 Luật Cư trú)
  • Cơ sở pháp lý: Điều 27 Luật cư trú 2020

Bên thuê hay bên cho thuê có trách nhiệm đăng ký tạm trú?

Trên thực tiễn khi đi thuê trọ thì chủ trọ sẽ là người chủ động liên hệ để đăng ký tạm trú cho khách thuê. Lý do là vì chủ trọ sẽ quen thuộc với đơn vị Công an địa phương đó hơn. Tuy nhiên, theo đúng Luật Cư trú thì việc đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của công dân đi thuê nhà chứ không nhất thiết phải là chủ nhà. Vì vậy, nếu chủ trọ từ chối hoặc kéo dài thời gian đăng ký tạm trú vì lý do nào đó thì người thuê cần chủ động tự đăng ký tạm trú cho mình.

Vì vậy chủ trọ có bị phạt khi người thuê trọ không đăng ký tạm trú không? Câu trả lời là có. Nếu người thuê cùng chủ trọ đều không chủ động thực hiện nghĩa vụ đăng ký tạm trú thì cả hai sẽ bị xử phạt theo hướng dẫn của pháp luật.

Mức xử phạt khi không đăng ký tạm trú

Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP nêu rõ người thuê cùng người cho thuê phải có nghĩa vụ đăng ký tạm trú theo hướng dẫn không nhất thiết phải là bên nào thực hiện công việc này. Trường hợp cả hai bên; người thuê cùng người cho thuê đều không thực hiện việc đăng ký tạm trú cho người đến lưu trú; thì cả người cho thuê trọ cùng người đi thuê trọ điều bị xử phạt vi phạm hành chính.

Mức xử lý như sau:

  • Cá nhân hoặc chủ trọ không thực hiện đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh trong sổ Tạm trú bị phạt từ 100 – 300 nghìn đồng.
  • Cá nhân hoặc chủ trọ cổ tình làm sai lệch nội dung Sổ tạm trú; hoặc giấy tờ liên quan đến cư trú bị phạt từ 1 – 2 triệu đồng.
  • Cá nhân hoặc chủ trọ cố tình khai man hoặc giả mạo giấy tờ cư trú, Sổ cư trú sẽ bị phạt từ 2 – 4 triệu đồng

Trình tự đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020

Lưu ý: Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu: Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP

  • Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do đơn vị có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
  • Giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng cùng đã xây dựng xong);
  • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
  • Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai cùng nhà ở;
  • Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
  • Giấy tờ của Tòa án hoặc đơn vị hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
  • Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
  • Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của đơn vị, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai cùng nhà ở;
  • Giấy tờ của đơn vị, tổ chức do thủ trưởng đơn vị, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do đơn vị, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị, tổ chức).

Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

Công dân đến nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký cư trú nơi dự kiến tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

  • Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ;
  • Trường hợp nhận được hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ, trong vòng 03 ngày công tác, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký cùngo Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do

Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020.

Nhận kết quả đăng ký tạm trú

  • Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí cùng nhận Sổ tạm trú;
  • Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp.

Lưu ý:  Kiểm tra lại các thông tin được ghi trong sổ tạm trú cùng ký nhận cùngo sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên cùng ngày, tháng, năm nhận kết quả).

Có thể bạn quan tâm

  • Thủ tục thi tuyển công chức mới nhất 2022
  • Chủ doanh nghiệp có tham gia công đoàn không?
  • Công an có tham gia Công đoàn không?
  • Tiền phạt chậm nộp BHXH là bao nhiêu?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định kế toán giải thể công ty; thành lập công ty mới…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ đăng ký thường trú?

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp (Xem chi tiết tại bài viết: Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú)

Thuê trọ bao nhiêu ngày sẽ phải đăng ký tạm trú?

Theo quy định hiện hành thì trong thời gian từ 30 ngày trở lên bạn chuyển đến chỗ ở mới để học tập ngoài phạm vi đơn vị hành vi cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì buộc phải đăng ký tạm trú. 

Cấp hộ chiếu lần đầu ở tỉnh nơi tạm trú có được không?

Căn cứ Khoản 3 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định như sau:
Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thuận lợi.
Vì vậy, theo hướng dẫn như trên, bạn có thể tới Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn tạm trú để làm thủ tục xin cấp hộ chiếu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com