Bằng trung bình có được thi công chức không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Bằng trung bình có được thi công chức không?

Bằng trung bình có được thi công chức không?

Kính chào LVN Group. Tôi có câu hỏi sau, mong được LVN Group trả lời. Cháu tôi mới tốt nghiệp đại học ra trường, cháu được bằng loại trung bình. LVN Group cho tôi hỏi bằng trung bình có được thi công chức không? Điều kiện thi tuyển công chứng hiện nay thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Văn bản quy định

Luật cán bộ công chức năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2019

Nghị định 161/2018/NĐ-CP

Đáp ứng điều kiện nào để được dự thi công chức?

Theo quy định tại Điều 35 Luật Cán bộ, công chức việc tuyển dụng công chức phải căn cứ cùngo yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm cùng chỉ tiêu biên chế.

Vì đó, Luật này quy định, người có đủ các điều kiện dưới đây mới được đăng ký dự tuyển công chức:

 Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

– Đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đơn dự tuyển, có lý lịch chi tiết;

– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

Trong đó, theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 161/2018/NĐ-CP, các điều kiện khác phải không được trái quy định của pháp luật cùng không được phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ,  trường công lập, trường ngoài công lập.

Đặc biệt, những yêu cầu này phải dựa trên cơ sở bản mô tả công việc gắn với chuyên ngành đào tạo, kỹ năng… của ngạch công chức dự tuyển cùng phải báo cáo với đơn vị quản lý công chức phê duyệt trước khi tuyển dụng (Điều 1 Thông tư 13/2010 của Bộ Nội vụ).

Đồng thời, để được thi tuyển công chức, người dự tuyển phải không thuộc các trường hợp sau:

– Không cư trú tại Việt Nam;

– Mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính…

Bằng trung bình có được thi công chức không?

Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 4. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 36 Luật cán bộ, công chức. Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển quy định tại điểm g khoản 1 Điều 36 Luật cán bộ, công chức nhưng không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập cùng báo cáo đơn vị quản lý công chức phê duyệt trước khi tuyển dụng.”

Điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định về công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Nghị định 112/2011/NĐ-CP) cùng các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức công tác tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

Vì vậy, hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể về xếp loại bằng cấp đại học nào thì sẽ được thi công chức xã. Vì đó, sẽ dựa cùngo quyết định của UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tùy điều kiện thực tiễn của địa phương mà cháu bạn dự thi.

Quyền cùng nghĩa vụ của cán bộ, công chức là gì?

Theo quy định tại Điều 4 chương II Luật Cán bộ, công chức sửa đổi bổ sung năm 2019.

 Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước cùng Nhân dân

– Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc cùng lợi ích quốc gia.

– Tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân.

– Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến cùng chịu sự giám sát của Nhân dân.

– Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng cùng pháp luật của Nhà nước.

* Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ

– Thực hiện đúng, trọn vẹn cùng chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

– Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong đơn vị, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.

– Chủ động cùng phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong đơn vị, tổ chức, đơn vị.

– Bảo vệ, quản lý cùng sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.

– Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản cùng người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

– Các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

* Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu

Ngoài việc thực hiện các nghia vụ trên, cán bộ, công chức là người đứng đầu đơn vị, tổ chức, đơn vị còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:

– Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao cùng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của đơn vị, tổ chức, đơn vị;

– Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức;

– Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí cùng chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong đơn vị, tổ chức, đơn vị;

– Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong đơn vị, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân;

– Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo cùng kiến nghị của cá nhân, tổ chức;

– Các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Bài viết có liên quan

  • Lỗi lấn làn đè vạch bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?
  • Giá đất tái định cư được tính thế nào?
  • Bài thu hoạch cảm tình đảng 2015
  • Quy định pháp luật về giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Bằng trung bình có được thi công chức không?”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, tìm hiểu về thủ tục xin mã số thuế cá nhân, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ LVN Group thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. 

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Vị trí công tác của công chức là ở đâu?

Công chức công tác trong các đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở các cấp trung ương, tỉnh, huyện, quận, thị xã.
Làm việc trong các đơn vị, đơn vị của quân đội Nhân dân, Công an nhân dân cùng không phải trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế cùng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Các cách thức kỷ luật công chức?

Đối với công chức có thể bị kỷ luật theo những cách thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc.

Nguồn chi trả lương cho công chức thế nào?

Với công chức thì được ngân sách nhà nước chi trả.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com