Chậm đóng BHXH bao lâu thì bị tính lãi theo quy định? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Chậm đóng BHXH bao lâu thì bị tính lãi theo quy định?

Chậm đóng BHXH bao lâu thì bị tính lãi theo quy định?

Kính chào LVN Group. Vì một số lý do mà đơn vị của tôi chầm sốt bảo hiểm xã hội. Tôi băn khoản không biết chậm đóng BHXH bao lâu thì bị tính lãi? Mong LVN Group sớm phản hồi để trả lời câu hỏi của tôi. Xin cảm ơn!

Kính chào bạn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn qua bài viết sau đây. Mong bạn cân nhắc.

Văn bản quy định

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội là gì?

Theo quy định khoản 1 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhâp do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng cùngo quỹ bảo hiểm xã hội.

Phân loại

BHXH bắt buộc là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người lao động cùng người sử dụng lao động phải tham gia.

BHXH tự nguyện là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình cùng Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia.

Nguyên tắc của BHXH

Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội cùng có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội;

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn;

Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí cùng chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính cùngo thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội;

Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích cùng được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định cùng chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định;

 Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời cùng trọn vẹn quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.

Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội

Theo quy định tại Điều 6 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nhà nước đưa ra các chính sách với bảo hiểm xã hội như:

  • Khuyến khích, tạo điều kiện để đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội;
  • Hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
  • Bảo hộ quỹ bảo hiểm xã hội cùng có biện pháp bảo toàn, tăng trưởng quỹ;
  • Khuyến khích người sử dụng lao động cùng người lao động tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung;
  • Ưu tiên đầu tư phát triển công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội.

Quyền, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, đơn vị bảo hiểm

Quyền, trách nhiệm của người lao động

Quyền của người lao động:

  • Được tham gia cùng hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật
  • Được cấp cùng quản lý sổ bảo hiểm xã hội
  • Nhận lương hưu cùng trợ cấp bảo hiểm xã hội trọn vẹn, kịp thời, theo một trong các cách thức chi trả sau:
    • Trực tiếp từ đơn vị bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được đơn vị bảo hiểm xã hội ủy quyền;
    • Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng;
    • Thông qua người sử dụng lao động.
  • Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:
    • Đang hưởng lương hưu;
    • Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
    • Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng
    • Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
  • Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động
  • Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
  •  Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được đơn vị bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động cùng đơn vị bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
  • Khiếu nại, tố cáo cùng khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật.

Trách nhiệm của người lao động:

  • Đóng bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn
  •  Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội
  • Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội.

Quyền, trách nhiệm của người sử dụng lao động

Quyền của người sử dụng lao động:

  • Từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
  • Khiếu nại, tố cáo cùng khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật.

Trách nhiệm của người lao động:

  • Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
  • Đóng bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn tại Điều 86 cùng hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 85 của Luật Bảo hiểm xã hội để đóng cùng một lúc cùngo quỹ bảo hiểm xã hội.
  • Giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 45 cùng Điều 55 của Luật này đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.
  • Phối hợp với đơn vị bảo hiểm xã hội trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động.
  • Phối hợp với đơn vị bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng công tác hoặc thôi việc theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Cung cấp chính xác, trọn vẹn, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền, đơn vị bảo hiểm xã hội.
  • Định kỳ 06 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
  • Hằng năm, niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do đơn vị bảo hiểm xã hội cung cấp theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 23 của Luật Bảo hiểm xã hội.

Quyền, trách nhiệm của đơn vị bảo hiểm

Quyền của đơn vị bảo hiểm:

  • Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính cùng tài sản theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu người sử dụng lao động xuất trình sổ quản lý lao động, bảng lương cùng thông tin, tài liệu khác liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
  • Được đơn vị đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cấp giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy phép hoạt động gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận hoạt động hoặc quyết định thành lập để thực hiện đăng ký lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới.
  • Định kỳ 06 tháng được đơn vị quản lý nhà nước về lao động ở địa phương cung cấp thông tin về tình hình sử dụng cùng thay đổi lao động trên địa bàn.
  • Được đơn vị thuế cung cấp mã số thuế của người sử dụng lao động; định kỳ hằng năm cung cấp thông tin về chi phí tiền lương để tính thuế của người sử dụng lao động.
  •  Kiểm tra việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội; thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
  • Kiến nghị với đơn vị nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cùng quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
  • Xử lý vi phạm pháp luật hoặc kiến nghị với đơn vị nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Trách nhiệm của đơn vị BHXH:

  • Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
  • Ban hành mẫ sổ, mẫu hồ sơ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiêm y tế theo hướng dẫn của pháp luật
  • Tổ chức thực hiện thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo hướng dẫn của pháp luật
  • Cấp sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động; quản lý sổ bảo hiểm xã hội khi người lao động đã được giải quyết chế độ hưu trí hoặc tử tuất
  • Tiếp nhận hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trọn vẹn, thuận tiện cùng đúng thời hạn.
  • Hằng năm, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội cho từng người lao động; cung cấp trọn vẹn cùng kịp thời thông tin về việc đóng, quyền được hưởng chế độ, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội khi người lao động, người sử dụng lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu
  • Hằng năm, cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động để người sử dụng lao động niêm yết công khai.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội; lưu trữ hồ sơ của người tham gia bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo hướng dẫn của pháp luật
  • Thực hiện các biện pháp bảo toàn cùng tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quyết định của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội.
  • Thực hiện công tác thống kê, kế toán tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
  • Tập huấn cùng hướng dẫn nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
  • Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
  • Ban hành mẫ sổ, mẫu hồ sơ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiêm y tế theo hướng dẫn của pháp luật
  • Tổ chức thực hiện thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo hướng dẫn của pháp luật
  • Cấp sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động; quản lý sổ bảo hiểm xã hội khi người lao động đã được giải quyết chế độ hưu trí hoặc tử tuất
  • Tiếp nhận hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trọn vẹn, thuận tiện cùng đúng thời hạn.
  • Hằng năm, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội cho từng người lao động; cung cấp trọn vẹn cùng kịp thời thông tin về việc đóng, quyền được hưởng chế độ, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội khi người lao động, người sử dụng lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu
  • Hằng năm, cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động để người sử dụng lao động niêm yết công khai.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội; lưu trữ hồ sơ của người tham gia bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo hướng dẫn của pháp luật
  • Thực hiện các biện pháp bảo toàn cùng tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quyết định của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội.
  • Thực hiện công tác thống kê, kế toán tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
  • Tập huấn cùng hướng dẫn nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
  • Định kỳ 06 tháng, báo cáo Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội cùng hằng năm, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; báo cáo Bộ Y tế về tình hình thực hiện bảo hiểm y tế; báo cáo Bộ Tài chính về tình hình quản lý cùng sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Hằng năm, đơn vị bảo hiểm xã hội tại địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp về tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trong phạm vi địa phương quản lý.
  • Công khai trên phương tiện truyền thông về người sử dụng lao động vi phạm nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
  •  Cung cấp tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
  • Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Thực hiện hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Chậm đóng BHXH bao lâu thì bị tính lãi?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội thì chậm đóng tiền BHXH là hành vi bị nghiêm cấm.

Khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội quy định:  Người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 cùng 3 Điều 17 của Luật này từ 30 ngày trở lên thì ngoài việc phải đóng đủ số tiền chưa đóng, chậm đóng cùng bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật, còn phải nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng cùng lãi của số tiền này cùngo tài khoản của đơn vị bảo hiểm xã hội.

Theo đó, với trường hợp chậm đóng tiền BHXH từ 30 ngày trở lên thì ngoài việc phải đóng đủ số tiền chưa đóng, chậm đóng cùng bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật, còn phải nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng. Mặt khác, nếu không thực hiện thì heo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng cùng lãi của số tiền này cùngo tài khoản của đơn vị bảo hiểm xã hội.

Mời bạn xem thêm

  • Thuế sản xuất rượu thủ công
  • Các loại giấy phép kinh doanh rượu
  • Quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề Chậm đóng BHXH bao lâu thì bị tính lãi. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn đọc. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, thủ tục đăng ký bảo hộ logo, tạm ngừng kinh doanh chi nhánh … Hãy liên hệ qua số điện thoại: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.

Giải đáp có liên quan

Lãi suất chậm đóng BHXH năm 2022 là bao nhiêu?

Thông báo số 230/TB-BHXH ngày 17/1/2022 về điều chỉnh lãi suất tính lãi chậm đóng truy đóng BHXH năm 2022 thì mức lãi suất chậm đóng BHTN được áp dụng từ ngày 01/01/2022 như sau: Lãi suất tính lãi chậm đóng, truy đóng BHXH là 0,7316%/ tháng

Công ty không đóng bảo hiểm cho người lao động bị phạt mức nào?

Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 95/2013/NĐ-CP, công ty không đóng BHXH, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thì hình phạt tiền đối với công ty là từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời gian lập biên bản vi phạm hành chính.Còn nếu trường hợp công ty không đóng cho một số trường hợp, hoặc không đóng cho bạn thì bị phạt tiền với mức từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com