Chế độ hưu trí năm 2022 có gì mới? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Chế độ hưu trí năm 2022 có gì mới?

Chế độ hưu trí năm 2022 có gì mới?

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết chế độ hưu trí năm 2022 có gì mới? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để đáp ứng nhu cầu lao động ngày càng nhiều của sự phát triển xã hội ngày nay; cho nên nhà nước ta đã chủ trương nâng cao độ tuổi trong chế độ hưu trí tại Việt Nam. Vậy theo hướng dẫn của pháp luật hiện này hiện nay thì chế độ hưu trí năm 2022 có gì mới? Đây là câu hỏi câu hỏi của nhiều người lao động Việt Nam hiện nay cần được trả lời.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về chế độ hưu trí năm 2022 có gì mới? LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Bộ luật lao động 2019
  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014
  • Nghị định 135/2020/NĐ-CP
  • Nghị định 115/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH

Quy định về người lao động tại Việt Nam

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Lao động 2019 quy định về người lao động tại Việt Nam như sau:

– Người lao động là người công tác cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương cùng chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp:

  • Lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ 18 tuổi.
  • Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm công việc hoặc công tác ở nơi công tác quy định tại Điều 147 của Bộ luật này.
  • Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội ban hành.
  • Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật này.

Quyền cùng nghĩa vụ của người lao động tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền cùng nghĩa vụ của người lao động tại Việt Nam như sau:

– Người lao động có các quyền sau đây:

  • Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi công tác, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi công tác;
  • Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, công tác trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương cùng được hưởng phúc lợi tập thể;
  • Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức uỷ quyền người lao động, tổ chức nghề nghiệp cùng tổ chức khác theo hướng dẫn của pháp luật; yêu cầu cùng tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động cùng được tham vấn tại nơi công tác để bảo vệ quyền cùng lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
  • Từ chối công tác nếu có nguy cơ chi tiết đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
  • Đình công;
  • Các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.

– Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

  • Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể cùng thỏa thuận hợp pháp khác;
  • Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
  • Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cùng an toàn, vệ sinh lao động.

Chế độ hưu trí năm 2022 có gì mới?

Chế độ hưu trí là chế độ áp dụng đối với người lao động hết độ tuổi lao động theo hướng dẫn của pháp luật.

Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 độ tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam được quy định như sau:

– Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

– Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam cùngo năm 2028 cùng đủ 60 tuổi đối với lao động nữ cùngo năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam cùng đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cùng 04 tháng đối với lao động nữ.

Vì vậy kể từ năm 2021 trở về sau độ tuổi nghỉ hưu ngày càng tăng, điều ngày sẽ càng tạo điều kiện được công tắc cùng công tác cho người lao động.

Căn cứ: Theo quy định hướng dẫn tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng
2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng
2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi
2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng
2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng
2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi
2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
    2029 58 tuổi
    2030 58 tuổi 4 tháng
    2031 58 tuổi 8 tháng
    2032 59 tuổi
    2033 59 tuổi 4 tháng
    2034 59 tuổi 8 tháng
    Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi

Lưu ý:

  • Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời gian nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao cùng một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động tại thời gian nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Quy định về nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường:

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

– Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời gian nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội ban hành.
  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
  • Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a cùng thời gian công tác ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

– Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP được quy định như sau:

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021 55 tuổi 3 tháng 2021 50 tuổi 4 tháng
2022 55 tuổi 6 tháng 2022 50 tuổi 8 tháng
2023 55 tuổi 9 tháng 2023 51 tuổi
2024 56 tuổi 2024 51 tuổi 4 tháng
2025 56 tuổi 3 tháng 2025 51 tuổi 8 tháng
2026 56 tuổi 6 tháng 2026 52 tuổi
2027 56 tuổi 9 tháng 2027 52 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 57 tuổi 2028 52 tuổi 8 tháng
    2029 53 tuổi
    2030 53 tuổi 4 tháng
    2031 53 tuổi 8 tháng
    2032 54 tuổi
    2033 54 tuổi 4 tháng
    2034 54 tuổi 8 tháng
    Từ năm 2035 trở đi 55 tuổi

Quy định về chế độ hưu trí ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường:

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

  • Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục công tác sau tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
  • Việc chấm dứt hợp đồng lao động cùng giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động cùng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam

– Người lao động theo hướng dẫn trong điều kiện lao động thông thường khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đủ tuổi theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
  • Đủ tuổi theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động cùng có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
  • Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động cùng có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
  • Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

– Người lao động quy định tại điểm đ cùng điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân cùng viên chức quốc phòng có quy định khác;
  • Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động cùng có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
  • Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

– Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội cùng đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.

Mức lương hưu trí hằng tháng:

Mức lương hưu hằng tháng tại Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:

-. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

– Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo hướng dẫn tại Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được tính như sau:

  • Người lao động nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam cùng 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;
  • Lao động nữ nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;
  • Lao động nam nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Mời bạn xem thêm

  • Dùng hộ chiếu để đăng ký doanh nghiệp có được được không?
  • Quy định về tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp hiện nay
  • Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh của doanh nghiệp theo hướng dẫn hiện nay
  • Chế độ ưu tiên trong hải quan đối với doanh nghiệp theo hướng dẫn pháp luật hiện nay

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Chế độ hưu trí năm 2022 có gì mới?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; đăng ký bảo vệ thương hiệu; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Mời bạn xem thêm

  • Dùng hộ chiếu để đăng ký doanh nghiệp có được được không?
  • Quy định về tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp hiện nay
  • Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh của doanh nghiệp theo hướng dẫn hiện nay
  • Chế độ ưu tiên trong hải quan đối với doanh nghiệp theo hướng dẫn pháp luật hiện nay

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Chế độ hưu trí năm 2022 có gì mới?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; đăng ký bảo vệ thương hiệu; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Thời điểm hưởng lương hưu theo hướng dẫn của luật Việt Nam?

– Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu. Trường hợp tháng sinh là tháng 12 thì thời gian đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 của tháng 01 năm liền kề sau năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.
Ví dụ: Ông A sinh ngày 01/3/1956, công tác trong điều kiện bình thường. Thời điểm ông A đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu là ngày 01/4/2016.
Ví dụ: Ông M sinh ngày 01/12/1956, công tác trong điều kiện bình thường. Thời điểm ông M đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu là ngày 01/01/2017.
– Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu đối với trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh (chỉ ghi năm sinh) là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.
Ví dụ: Bà C công tác trong điều kiện bình thường, trong hồ sơ chỉ ghi sinh năm 1961. Thời điểm bà C đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu là ngày 01/01/2017.
– Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động đối với người có đủ điều kiện về tuổi đời cùng thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính từ ngày 01 tháng liền kề sau tháng có kết luận bị suy giảm khả năng lao động theo các trường hợp quy định tại Điều 16 của Thông tư này.
Ví dụ: Bà D, sinh ngày 10/5/1965, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là 23 năm. Ngày 05/7/2016, Hội đồng Giám định y khoa kết luận bà D bị suy giảm khả năng lao động 61%. Thời điểm bà D đủ điều kiện hưởng lương hưu do suy giảm khả năng lao động là ngày 01/8/2016.
– Thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội thực hiện theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2 cùng 3 Điều 59 của Luật bảo hiểm xã hội. Trường hợp người sử dụng lao động nộp hồ sơ chậm so với quy định thì phải có văn bản giải trình nêu rõ lý do cùng chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình.
– Thời điểm hưởng lương hưu đối với trường hợp không còn hồ sơ gốc quy định tại khoản 7 Điều 23 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là thời gian ghi trong văn bản giải quyết của Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội.

Quy định về việc tạm dừng hưởng chế độ lương hưu trí thế nào?

Theo quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội cùng Điều 23 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về việc tạm dừng hưởng chế độ lương hưu như sau:
– Người bị dừng hưởng lương hưu hằng tháng do bị Tòa án tuyên bố là mất tích, sau đó được Tòa án hủy quyết định tuyên bố là mất tích thì được tiếp tục hưởng cùng được nhận tiền lương hưu hằng tháng của những tháng chưa nhận, không bao gồm tiền lãi.
– Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng có thời gian gián đoạn chưa nhận lương hưu, trợ cấp thì được nhận tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng của những tháng chưa nhận, không bao gồm tiền lãi.
– Người hưởng lương hưu hằng tháng mà chết trong thời gian gián đoạn chưa nhận lương hưu, trợ cấp thì ngoài chế độ tử tuất thân nhân còn được nhận tiền lương hưu, trợ cấp của những tháng chưa nhận, không bao gồm tiền lãi.
– Người đang hưởng lương hưu hằng tháng bị tạm dừng hưởng do bị Tòa án tuyên bố là mất tích, sau đó bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân không được nhận tiền lương hưu hằng tháng trong thời gian tạm dừng hưởng.

Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu được quy định thế nào?

– Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
– Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com