Chỗ ở hợp pháp là gì? Chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Chỗ ở hợp pháp là gì? Chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú

Chỗ ở hợp pháp là gì? Chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú

Nghe thuật ngữ chỗ ở rất đơn giản nhưng không phải ai cũng biết chỗ ở hợp pháp là gì cùng chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú thế nào? Tại bài viết dưới đây, LVN Group sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Luật Cư trú 2020
  • Nghị định 62/2021/NĐ-CP

Chỗ ở là gì?

Chỗ ở là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được đơn vị, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo hướng dẫn của pháp luật (khoản 9 Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012).

Theo đó, khoản 2 Điều 22 Hiến pháp 2013 nhấn mạnh, mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý cùngo chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

Chỗ ở hợp pháp gồm những gì?

Từ ngày 01/7/2021, chỗ ở hợp pháp được định nghĩa là nơi được sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân, bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển hoặc chỗ ở khác theo hướng dẫn của pháp luật (theo khoản 1 Điều 2 Luật Cư trú 2020).

Theo đó, chỗ ở hợp pháp bao gồm:

– Nhà ở;

– Tàu, thuyền, phương tiện khác nhằm mục đích để ở cùng phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân;

– Nhà khác nhưng được sử dụng nhằm mục đích để ở cùng phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

Chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú, tạm trú thế nào?

Theo Điều 5, Nghị định 62 năm 2021 của Chính phủ, công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau: 

– Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do đơn vị có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở); 

– Giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng cùng đã xây dựng xong); 

– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; 

– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán; 

– Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai cùng nhà ở;

– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình; 

– Giấy tờ của Tòa án hoặc đơn vị hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật; 

– Giấy tờ có xác nhận về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên; 

– Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu.

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của đơn vị, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai cùng nhà ở; 

Bên cạnh đó, đối với trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo hướng dẫn. 

Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm:

Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo hướng dẫn .

Lưu ý:

Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với đơn vị đăng ký cư trú thì đơn vị đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

Quy định pháp luật sinh sống từ 30 ngày trở lên mới phải đăng ký tạm trú.

Nếu như Luật Cư trú năm 2006 yêu cầu trong vòng 30 ngày, người đang sinh sống, công tác, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phường đó phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn thì Luật Cư trú 2020 đã “thoáng” hơn về điều kiện này.

Đó là khi công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Vì vậy, nếu như Luật cũ yêu cầu cứ đến sinh sống, công tác, lao động, học tập thì ngay khi đến phải tiến hành đăng ký tạm trú thì Luật mới quy định đến sinh sống trên 30 ngày mới phải đăng ký tạm trú.

Mặt khác, nếu như trước đây cứ có phát sinh sự kiện đang sinh sống, công tác, lao động, học tập sẽ được đăng ký tạm trú, thì khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực, có tới 05 địa điểm đơn vị công an buộc phải từ chối đăng ký tạm trú mới.

5 địa điểm không được đăng ký tạm trú mới

Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật 68/2020/QH14:

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Đối chiếu với Điều 23, khi sinh sống ở 05 địa điểm sau, công dân không được đăng ký tạm trú mới:

– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống cùng khu vực bảo vệ công trình khác theo hướng dẫn của pháp luật;

– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo hướng dẫn của pháp luật;

– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất cùng quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ cùng tái định cư của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật;

– Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật cùng bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của pháp luật;

– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Bài viết có liên quan

  • Lỗi lấn làn đè vạch bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?
  • Giá đất tái định cư được tính thế nào?
  • Quy định pháp luật về giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán
  • Quy định về nợ bảo hiểm xã hội thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Chỗ ở hợp pháp là gì? Chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện xin cấp phép bay flycam, thủ tục giải thể công ty bị đóng mã số thuế, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ LVN Group thành lập công ty mới trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. 

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những gì?

Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Cơ quan nào có thẩm quyền tiến hành đăng ký tạm trú?

Cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi bạn tạm trú sẽ nhận hồ sơ cùng có thẩm quyền giải quyết yêu cầu đăng ký tạm trú của bạn.
Bạn có thể lựa chọn phương thức khai báo tạm trú trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của Công an địa phương nếu ở đó đã có kênh đăng ký tạm trú online.

Lệ phí đăng ký tạm trú là bao nhiêu?

Khoản phí đăng ký cư trú nói chung cùng phí đăng ký tạm trú nói riêng, Ủy ban nhân dân của từng tỉnh, thành phố sẽ ban hành  mức phí riêng cho phù hợp. cùng cá nhân đăng ký tạm trú trên phạm vi khu vực của tỉnh, thành phố nào thì sẽ phải nộp phí đăng ký tạm trú theo hướng dẫn của địa phương đó.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com