Chứng chỉ định giá tài sản theo quy định mới năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Chứng chỉ định giá tài sản theo quy định mới năm 2022

Chứng chỉ định giá tài sản theo quy định mới năm 2022

“Kính chào LVN Group. Để được cấp chứng chỉ định giá tài sản cần đáp ứng những điều kiện gì? Theo quy định pháp luật hiện nay chứng chỉ định giá tài sản theo hướng dẫn mới nhất được quy định thế nào? Rất mong được LVN Group hỗ trợ trả lời câu hỏi. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

Cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi về cho LVN Group. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Văn bản quy định

  • Luật giá 2012.

Nội dung tư vấn

Chứng chỉ định giá tài sản

Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá là một trong những điều kiện để đăng ký dự thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá. Cũng theo Điều 34 Luật giá 2012, thẩm định viên về giá cần đáp ứng được những tiêu chuẩn cụ thể như sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự.
  • Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.
  • Tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá.
  • Có thời gian công tác thực tiễn theo chuyên ngành đào tạo từ 36 tháng trở lên sau khi có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành.
  • Có chứng chỉ đã qua đào tạo nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá do đơn vị có thẩm quyền cấp.
  • Có Thẻ thẩm định viên về giá theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Quyền cùng nghĩa vụ của thẩm định viên về giá

Điều 37 Luật giá 2012 quy định về quyền cùng nghĩa vụ của thẩm định viên về giá như sau:

Về quyền:

  • Hành nghề thẩm định giá
  • Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;
  • Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá cùng tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thẩm định giá;
  • Từ chối thực hiện thẩm định giá nếu xét thấy không đủ điều kiện thực hiện thẩm định giá;
  • Tham gia tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá trong nước cùng ngoài nước theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Về nghĩa vụ:

  • Tuân thủ quy định về hoạt động thẩm định giá theo hướng dẫn của Luật này cùng quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Thực hiện đúng cùng trọn vẹn hợp đồng thẩm định giá;
  • Ký báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá cùng chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người uỷ quyền theo pháp luật, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp thẩm định giá về kết quả thẩm định giá;
  • Giải trình hoặc bảo vệ kết quả thẩm định giá do mình thực hiện với khách hàng thẩm định giá hoặc bên thứ ba sử dụng kết quả thẩm định giá không phải là khách hàng thẩm định giá nhưng có ghi trong hợp đồng thẩm định giá khi có yêu cầu;
  • Tham gia các chương trình bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá do đơn vị, tổ chức được phép tổ chức;
  • Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về thẩm định giá;
  • Các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Thẩm định viên về giá không được làm gì?

Các hành vi thẩm định viên về giá không được thực hiện là:

  • Hành nghề thẩm định giá với tư cách cá nhân;
  • Đăng ký hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên;
  • Thực hiện thẩm định giá cho đơn vị được thẩm định giá mà thẩm định viên về giá có quan hệ về góp vốn, mua cổ phần, trái phiếu hoặc có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên trong ban lãnh đạo hoặc kế toán trưởng của đơn vị được thẩm định giá.

Thẩm định viên, doanh nghiệp thẩm định giá phải thực hiện công việc thẩm định giá theo những kỹ thuật cùng tiêu chuẩn chuyên môn đã quy định trong hệ thống Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam cùng các quy định khác của pháp luật có liên quan hiện hành.

Thẩm định viên, doanh nghiệp thẩm định giá có quyền thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ các điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành để thực hiện tư vấn cùng đưa ra các kết luận chuyên môn phục vụ cho hoạt động thẩm định giá.

Những quy tắc đạo đức hành nghề thẩm định giá tài sản

Thẩm định viên về giá khi hành nghề phải tuân thủ quy tắc nghề thẩm định giá do Nhà nước hoặc các tổ chức nghề nghiệp quy định. Phải có đạo đức nghề nghiệp, đó là sự trung thực, sự công bằng, đảm bảo bí mật cùng không gây ra mâu thuẫn về lợi ích khách hàng. Bộ tài chính đã ban hành “Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 01: 158/2014/TT-BTC do Bộ tài chính cấp  ngày 27 tháng 10 năm 2014 về những quy tắc đạo đức hành nghề thẩm định giá”  là một trong các tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam được ban hành. Theo đó:

Người uỷ quyền theo pháp luật, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp thẩm định giá chịu trách nhiệm cuối cùng về tính đúng đắn, trung thực, khách quan của kết quả thẩm định giá trước pháp luật, khách hàng cùng bên thứ ba có liên quan do khách hàng thẩm định giá xác định cùng được doanh nghiệp thẩm định giá thống nhất ghi trong hợp đồng thẩm định giá.

Khi nào sẽ tiến hành định giá trong tố tụng?

Các vụ án dân sự là các vụ án liên quan nhiều đến tranh chấp về tài sản như động sản, bất động sản,… Khi này, thường xuất hiện sự mâu thuẫn trong việc thỏa thuận về giá trị tài sản. Việc định giá đúng tài sản là một trong những căn cứ để giải quyết chính xác về vụ án. Bởi vậy, điều 104 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 đã quy định rõ như sau:

Điều 104. Định giá tài sản, thẩm định giá tài sản

  1. Đương sự có quyền cung cấp giá tài sản đang tranh chấp; thỏa thuận về giá tài sản đang tranh chấp.
  2. Các đương sự có quyền thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản để thực hiện việc thẩm định giá tài sản cùng cung cấp kết quả thẩm định giá cho Tòa án.

Việc thẩm định giá tài sản được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thẩm định giá tài sản.

  1. Tòa án ra quyết định định giá tài sản cùng thành lập Hội đồng định giá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự;

b) Các đương sự không thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản hoặc đưa ra giá tài sản khác nhau hoặc không thỏa thuận được giá tài sản;

c) Các bên thỏa thuận với nhau hoặc với tổ chức thẩm định giá tài sản theo mức giá thấp so với giá thị trường nơi có tài sản định giá tại thời gian định giá nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc người thứ ba hoặc có căn cứ cho thấy tổ chức thẩm định giá tài sản đã vi phạm pháp luật khi thẩm định giá.

….

Theo quy định trên, khi xét thấy cần thiết thì Thẩm phán sẽ tiến hành thẩm định tại chỗ với sự có mặt của uỷ quyền Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi có đối tượng cần thẩm định.

Có 3 trường hợp tiến hành định giá tài sản:

Thứ nhất, nếu các đương sự trong vụ án không thỏa thuận được giá tài sản tranh chấp.

Thứ hai, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên đương sự về việc định giá tài sản.

Thứ ba, mức định giá mà các đương sự có hành vi sai phạm trong định giá bằng việc khai mức giá sai so với giá thực tiễn.

Có thể bạn quan tâm

  • Tài sản góp vốn sẽ được định giá thế nào theo hướng dẫn?
  • Cách định giá tài sản khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
  • Doanh nghiệp có được tự quyết định giá vận tải đường sắt không?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Chứng chỉ định giá tài sản theo hướng dẫn mới năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đăng ký bảo vệ thương hiệu; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Chứng chỉ định giá tài sản là gì?

Chứng chỉ thẩm định giá hay nói trọn vẹn là Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá: Là một loại Chứng chỉ cấp cho những học viên đã tham gia cùng hoàn thành khóa học về nghiệp vụ thẩm định giá do đơn vị, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Hiệu lực kết quả thẩm định giá là bao lâu?

Hiệu lực kết quả thẩm định giá cũng tùy theo đặc điểm tài sản thẩm định giá thường đối với tài sản là động sản kết quả thẩm định giá có hiệu lực trong vòng 03 tháng, đối với tài sản là bất động sản kết quả thẩm định giá có hiệu lực trong vòng 06 tháng. Một số tài sản đặc biệt tùy tình hình thị trường, mục đích thẩm định giá cùng đặc điểm tài sản mà có những quy định khác nhau.

Định giá tài sản phải bảo đảm nguyên tắc nào?

Định giá tài sản phải bảo đảm nguyên tắc:
– Định giá tài sản phải dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật, tính chất, vị trí, quy mô, thực trạng của tài sản cùng giá thị trường tại thời gian định giá;
– Định giá tài sản phải độc lập, khách quan, trung thực cùng tuân thủ pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com