Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu?

Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu?

Hiện nay, với nhu cầu sử dụng đất cao nên mong muốn tách thửa đất ngày càng nhiều, để được tách thửa đất thì mảnh đất phải đảm bảo các điều kiện theo đúng quy định pháp luật. Việc tách thửa đất ở địa phương phải đá ứng được điều kiện diện tích tối thiểu theo hướng dẫn của địa phương. Vậy diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu quy định tại bài viết dưới đây.

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP

Đất vườn có được tách thửa không?

Đất vườn là diện tích đất gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại.

Theo quy định của Pháp luật đất đai hiện hành, đất vườn sẽ được tách thửa nếu đáp ứng một số điều kiện quy định. 

Điều kiện tách thửa đất vườn là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, đất vườn được phép tách thửa khi đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, về những điều kiện chung

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Thứ hai, điều kiện riêng của từng địa phương

Để có thể tách thửa thì cần phải tuân theo hướng dẫn về diện tích đất tối thiểu để tách thửa. Diện tích tối thiểu để tách thửa đất ở, đất nông nghiệp được quy định tại quyết định của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn gia đình đang sinh sống.

Vì vậy, diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn sẽ theo hướng dẫn tại quyết định của UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Diện tích tối thiểu tách thửa tại TP Hà Nội là bao nhiêu?

Căn cứ: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND 

Hạn mức giao đất cùng công nhận quyền sử dụng đất tại TP Hà Nội như sau: 

Khu vực Mức tối thiểu Mức tối đa
Các phường 30 m2 90 m2
Các xã giáp ranh các quận cùng thị trấn 60 m2 120 m2
Các xã vùng đồng bằng 80 m2 180 m2
Các xã vùng trung du 120 m2 240 m2
Các xã vùng miền núi 150 m2 300 m2

– Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

+ Chiều rộng cùng chiều sâu từ 03 m trở lên (so với chỉ giới xây dựng).

+ Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn cùng không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở theo hướng dẫn tại bảng trên với các xã còn lại.

 Diện tích tối thiểu tách thửa tại TP Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Căn cứ: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND

Tách thửa đối với đất ở:

Khu vực Diện tích
Khu vực 1: Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình cùng Tân Phú. Tối thiểu 36 m2 cùng chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 m.
Khu vực 2: Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức cùng thị trấn các huyện. Tối thiểu 50 m2 cùng chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 m.
Khu vực 3: Gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). Tối thiểu 80 m2 cùng chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 m.

Thủ tục tách thửa đất vườn thế nào?

Khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, bạn cần thực hiện các bước sau để tiến hành tách thửa đất vườn.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ mà bạn phải chuẩn bị để tách thửa bao gồm:

  • Đơn đề nghị tách thửa theo mẫu số 11/ĐK thuộc Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ nêu trên cho đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận

Bước 3: Tiếp nhận cùng giải quyết hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

  • Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  • Lập hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động cùngo hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Bước 4: Trả kết quả

Theo quy định tại điểm đ, khoản 2, Điều 61, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

  • Trong thời hạn 15 ngày, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ cùng không bị sai sót, bạn sẽ nhận được kết quả cùng với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng các văn bản giấy tờ.
  • Nếu hồ sơ có sai sót hoặc cần bổ sung giấy tờ gì thì đơn vị tiếp nhận phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản yêu cầu gia đình bạn bổ sung hoặc trả hồ sơ thì phải nêu rõ lý do.

Lệ phí tách thửa đất vườn là bao nhiêu?

Phí tách thửa đối với đất vườn cũng tương tự như đối với các loại đất thông thường khác, cụ thể, khi tiến hành tách thửa đối với đất vườn, bạn cần nộp các loại phí sau:

Thứ nhất, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Diện tích đất x Giá đất x Mức thu lệ phí

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 7, Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5% giá trị tài sản.

Giá đất tính theo giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất ban hành.

Thứ hai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:

  • Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được đơn vị nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi không có bản đồ địa chính có tọa độ.
  • Mức thu: căn cứ cùngo các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính cùng tùy thuộc cùngo vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án.

Thứ ba, về thuế thu nhập cá nhân: theo hướng dẫn tại Luật thuế thu nhập cá nhân thì: Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.

Mặt khác, tùy từng trường hợp khác nhau mà xem xét không phải nộp lệ phí trước bạ hay được miễn thuế thu nhập cá nhân được không.

Bài viết có liên quan

  • Lỗi lấn làn đè vạch bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?
  • Giá đất tái định cư được tính thế nào?
  • Quy định pháp luật về giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán
  • Quy định về nợ bảo hiểm xã hội thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu?”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, thủ tục giải thể cty nhhh 2 thành viên, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ LVN Group thành lập công ty mới trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. 

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn đã tách thửa không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 cùng khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013, theo đó:
Sau khi đã tiến hành tách thửa cùng xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn thì cần lập hợp đồng chuyển nhượng với người nhận chuyển nhượng.
Sau đó tiến hành nộp hồ sơ tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ là Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn đã tách thửa.

Có được chuyển mục đích sử dụng đất vườn đã tách thửa không?

Căn cứ khoản 1 điều 57 Luật Đất đai năm 2013, được phép chuyển mục đích sử dụng đất vườn đã tách thửa.
Nếu muốn chuyển mục đích sử dụng của đất sang đất ở thì cần nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng của đất tại Phòng tài nguyên môi trường.

Thẩm quyền tách thửa đất vườn?

Sở Tài nguyên cùng Môi trường chủ trì phối hợp với các sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra thực hiện quy định.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com