Giáo viên công tác tại nông thôn được thuê nhà ở công vụ không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Giáo viên công tác tại nông thôn được thuê nhà ở công vụ không?

Giáo viên công tác tại nông thôn được thuê nhà ở công vụ không?

Kính chào LVN Group. Tôi là giáo viên cùng được chuyển về công tác tại nông thôn. Hiện tôi vẫn chưa ổn định được chỗ ở. Vậy LVN Group cho tôi biết Giáo viên công tác tại nông thôn được thuê nhà ở công vụ không? Rất mong nhận được phản hồi từ phía LVN Group. Trân trọng cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi về cho LVN Group chúng tôi. Dưới đây là bài viết Giáo viên công tác tại nông thôn được thuê nhà ở công vụ không?. Mời bạn cùng đón đọc.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Nhà ở 2014

Nội dung tư vấn

Nhà ở công vụ là gì?

Nhà công vụ là nhà được phân cho người đang công tác công (thường là người có chức quyền hoặc cán bộ công chuyên viên chức hoặc người có nhiệm vụ đặc thù), dùng để ở, tiếp khách hoặc các chức năng khác nhằm mục đích phục vụ việc công tương xứng với nhiệm vụ được giao để tạo điều kiện, môi trường công tác, sinh hoạt thuận lợi, tiện ích, sang trọng tương ứng với thể diện cần phải có của chức vụ cũng như điều kiện bảo đảm an ninh, giao tiếp, giữ khoảng cách với người nước ngoài, các đồng nhiệm, bạn đồng liêu, cấp dưới, dân hoặc khách cần liên hệ trong mức độ cho phép của ngân sách, nguồn quỹ công sản cũng như quan niệm của Chính phủ hiện tại về nhu cầu của chức vụ.

Nhà công vụ ngoài việc dùng để ở còn có các chức năng khác. Như tiếp khách hoặc phục vụ các công việc chung khác, tùy theo nhiệm vụ được giao

Thời gian sử dụng của nhà công vụ chỉ trong một thời gian nhất định. Cán bộ đó có thể được cấp hoặc thuê lại nhà ở công vụ với mức giá thấp cùng sử dụng trong thời gian còn đảm nhận chức vụ, công tác.

Giáo viên công tác tại nông thôn được thuê nhà ở công vụ không?

Theo Khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở 2014 đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

– Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

– Cán bộ, công chức thuộc các đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại đơn vị trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng cùng tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, Giám đốc Sở cùng tương đương trở lên;

– Cán bộ, công chức thuộc các đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

– Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

– Bác sĩ, chuyên viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

– Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học cùng công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo hướng dẫn của Luật khoa học cùng công nghệ.

Vì vậy, giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ. Cho nên bạn có thể được thuê nhà ở công vụ khi về vùng nông thôn để công tác cùng công tác.

Điều kiện được thuê nhà ở công vụ thế nào?

Theo Khoản 2 Điều 32 Luật Nhà ở 2014. Điều kiện được thuê nhà ở công vụ được quy định như sau:

a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh;

b) Đối với đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e cùng g khoản 1 Điều này thì phải thuộc diện không có nhà ở thuộc sở hữu của mình cùng chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ cùng từng khu vực khác nhau.

Quyền của người thuê nhà công vụ

Người thuê nhà công vụ có các quyền sau đây:

– Nhận bàn giao nhà ở cùng các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà.

– Được sử dụng nhà ở cho bản thân cùng các thành viên trong gia đình trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

– Đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời những hư hỏng nếu không phải do lỗi của mình gây ra.

– Được tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ nếu hết thời hạn thuê nhà ở mà vẫn thuộc đối tượng cùng có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ theo hướng dẫn của Luật Nhà ở 2014.

– Thực hiện các quyền khác về nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật cùng theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.

Nghĩa vụ của người thuê nhà công vụ

Người thuê nhà ở công vụ có các nghĩa vụ sau đây:

– Sử dụng nhà cùngo mục đích để ở cùng phục vụ các nhu cầu sinh hoạt cho bản thân cùng các thành viên trong gia đình trong thời gian thuê nhà ở.

– Có trách nhiệm giữ gìn nhà ở cùng các tài sản kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ nhà ở công vụ; trường hợp sử dụng căn hộ chung cư thì còn phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư.

– Không được cho thuê lại, cho mượn, ủy quyền quản lý nhà ở công vụ.

– Trả tiền thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở ký với bên cho thuê cùng thanh toán các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt khác theo hướng dẫn của bên cung cấp dịch vụ.

– Trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước khi không còn thuộc đối tượng được thuê nhà ở hoặc khi không còn nhu cầu thuê nhà ở công vụ hoặc khi có hành vi vi phạm thuộc diện bị thu hồi nhà ở theo hướng dẫn của Luật Nhà ở 2014 trong thời hạn không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của đơn vị quản lý nhà ở công vụ.

– Chấp hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở của đơn vị có thẩm quyền trong trường hợp bị cưỡng chế thu hồi nhà ở.

– Các nghĩa vụ khác về nhà ở theo hướng dẫn của luật cùng theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.

Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ

– Biệt thự loại A được bố trí cho các Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

– Biệt thự loại B được bố trí cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên, trừ Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

– Căn hộ chung cư loại 1 được bố trí cho cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên đến dưới 10,4.

– Căn hộ chung cư loại 2 được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên; Trung tướng, Thiếu tướng trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học cùng công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo hướng dẫn của Luật Khoa học cùng Công nghệ cùng các chức danh tương đương.

– Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,3; chuyên viên cao cấp (A3); giáo viên, bác sĩ cùng chuyên viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Đại tá, Thượng tá, Trung tá trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học cùng công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo hướng dẫn của Luật Khoa học cùng Công nghệ cùng các chức danh tương đương.

– Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến dưới 7; chuyên viên chính (A2); giáo viên, bác sĩ cùng chuyên viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Thiếu tá, Đại uý trong các lực lượng vũ trang.

– Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các chức danh chuyên viên (A0, A1) hoặc chức danh tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã; giáo viên, bác sĩ cùng chuyên viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; sĩ quan từ Thiếu úy đến Thượng úy trong các lực lượng vũ trang, quân nhân chuyên nghiệp.

– Căn nhà loại 4 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các chức danh công chức loại B, C, quân nhân chuyên nghiệp; giáo viên, bác sĩ cùng chuyên viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.

Trình tự, thủ tục thuê nhà công vụ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đối tượng thỏa mãn các điều kiện thuê nhà công vụ cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ (theo mẫu) có xác nhận của đơn vị đang trực tiếp quản lý

– Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của đơn vị ra quyết định hoặc đơn vị đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Trong 10 ngày từ khi nhận đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, đơn vị, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra cùng có văn bản gửi đơn vị có thẩm quyền xem xét để quyết định cho thuê nhà ở công vụ được không.

– Trường hợp nhà ở công vụ của Chính phủ: Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Bộ Xây dựng

– Trường hợp nhà ở công vụ của các Bộ, ngành được giao quản lý: Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, ngành đó đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với đơn vị quản lý nhà ở công vụ trực thuộc Bộ, ngành nêu trên.

– Trường hợp nhà ở công vụ của địa phương do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý: Cơ quan, tổ chức đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Sở Xây dựng.

Buớc 3: Xem xét giải quyết hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ cùngo quỹ nhà ở công vụ hiện có cùng tiêu chuẩn nhà ở công vụ để xem xét việc phê duyệt đơn đề nghị thuê nhà công vụ đó được không. Thời hạn đưa ra quyết định là trong vòng 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ. Trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 4: Ký kết hợp đồng cho thuê nhà công vụ

Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ gửi Quyết định bố trí cho thuê đến đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, đơn vị đang trực tiếp quản lý người thuê cùng người được thuê nhà ở công vụ. Sau đó, các đơn vị này sẽ cùng phối hợp trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ. Bên thuê cùng bên cho thuê (đơn vị quản lý nhà công vụ) sẽ trao đổi cùng ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.

Bước 5: Thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ

Người thuê nhà ở công vụ thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ theo đúng số tiền cùng thời hạn đã ghi trong Hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo luật định.

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về Giáo viên công tác tại nông thôn được thuê nhà ở công vụ không?. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thủ tục tặng cho nhà đất; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191. Hoặc qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Các loại nhà ở công vụ?

Theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 27/2015/QĐ-TTg. Nhà ở công vụ gồm các loại sau:
– Đối với nhà biệt thự: Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 cùng không lớn hơn 500 m2.
– Đối với căn hộ chung cư tại khu vực đô thị: Được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25 m2 cùng không lớn hơn 160 m2.
– Đối với căn nhà khu vực nông thôn: Được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25 m2 cùng không lớn hơn 90 m2. Nhà ở công vụ được thiết kế theo tiêu chuẩn diện tích sử dụng phù hợp với từng nhóm đối tượng (chức danh).

Trả lại nhà ở công vụ khi nào?

Điều kiện trả lại nhà ở công vụ được quy định tại Khoản 5 Điều 81 Luật Nhà ở 2014 như sau:
– Người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc diện bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước.
– Người trả lại nhà ở công vụ nếu không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, e cùng h khoản 1 Điều 84 của Luật này cùng không có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ thì đơn vị, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng người này có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người đó sinh sống căn cứ cùngo tình hình cụ thể để giải quyết cho thuê, cho thuê mua, mua nhà ở xã hội hoặc giao đất ở để họ xây dựng nhà ở.”

Giá thuê nhà ở công vụ được xác định thế nào?

Căn cứ Điều 33 Luật Nhà ở. Có quy định về nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ như sau:
– Tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì cùng quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.
– Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ cùng không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
– Giá thuê nhà ở công vụ do đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật này quyết định cùng được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ.
– Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại theo hướng dẫn của Chính phủ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com