Hướng dẫn thủ tục đổi tên giấy khai sinh nhanh chóng nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hướng dẫn thủ tục đổi tên giấy khai sinh nhanh chóng nhất

Hướng dẫn thủ tục đổi tên giấy khai sinh nhanh chóng nhất

Khi sinh ra, tên sẽ do người lớn trong nhà đặt. Nhiều trường hợp, khi lớn lên nhiều người không thích tên đã được đặt cùng muốn thay đổi tên mới. Tuy nhiên, nhiều người câu hỏi không biết có được đổi tên không cùng nếu đổi được thì đổi thế nào? Mời các bạn đón đọc bài viết dưới đây của LVN Group hướng dẫn thủ tục đổi tên giấy khai sinh nhanh chóng nhất.

Văn bản quy định

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Luật Hộ tịch 2014
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC

Có đổi tên giấy khai sinh được không?

Hiến pháp quy định mọi cá nhân, tổ chức phải tôn trọng những quyền cơ bản của con người. Một trong số đó là quyền được thay đổi tên của mình. Tại Điều 28 Bộ Luật dân sự 2015, những trường hợp cá nhân được phép yêu cầu đơn vị chức năng đổi tên, gồm:

– Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

– Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi cùng người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

– Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

– Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

– Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân cùng gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

– Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

Như vây, với trường hợp của bạn, xét thấy rằng việc mang một cái tên “xấu” làm bạn cảm thấy mất tự tin cùngo bản thân. Điều này có thể làm ảnh hưởng tới cuộc sống cũng như công việc của bạn thì có thể xét bạn thuộc ngay tại trường hợp 1 nêu trên.

Vì đó, bạn hoàn toàn có thể thay đổi tên của mình bằng việc thực hiện thủ tục thay đổi hộ tịch.

Điều kiện được thay đổi họ

Điều 27 Bộ luật Dân sự ghi nhận 08 trường hợp cá nhân có quyền yêu cầu đơn vị Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, gồm:

– Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;

– Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi;

– Khi người con nuôi thôi làm con nuôi cùng người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ;

– Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con;

– Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

– Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân cùng gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi;

– Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;

– Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

Điều kiện được thay đổi tên

Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 khẳng định cá nhân có quyền yêu cầu đơn vị Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong 07 trường hợp sau đây:

– Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

– Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi cùng người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

– Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

– Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

– Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân cùng gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

– Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

– Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

Vậy, trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định khi thay đổi họ, tên là trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP, việc cải chính hộ tịch (thay đổi họ, tên) được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch (sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của đơn vị đăng ký hộ tịch); không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác

Thủ tục đổi tên giấy khai sinh cần những gì?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP thì bộ hồ sơ để thay đổi tên gồm có:

– Tờ khai đăng ký cải chính hộ tịch;

– Giấy khai sinh (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ hoặc bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh);

– Các giấy tờ khác (nếu cần).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Căn cứ theo hướng dẫn tại Luật Hộ tịch 2014 thì đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận cùng giải quyết việc thay đổi tên được chia làm 2 cấp. Căn cứ, đối với những người dưới 14 tuổi thì làm thủ tục tại UBND phường/xã nơi người đó đăng ký hộ tịch. Còn đối với trường hợp người trên 14 tuổi thì thẩm quyền này thuộc UBND cấp quận, huyện nơi người đăng ký hộ tịch.

Bước 3: Nhận kết quả

Thời gian để nhận kết quả là trong khoảng thời hạn 3 ngày công tác kể từ ngày nộp đủ hồ sơ nêu trên. Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức hành chính tư pháp sẽ tự động điều chỉnh tên của bạn trong sổ hộ tịch. Đồng thời, những giấy tờ khác có tên khai sinh cũ của bạn như CMND, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn cũng được điều chỉnh phù hợp với tên mới.

Những lưu ý khi đổi tên giấy khai sinh

– Nếu thay đổi tên cho trẻ em từ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó bằng văn bản. Văn bản này sẽ được nộp kèm trong bộ hồ sơ.

– Chọn lựa tên mới phải tuân thủ quy định về cách đặt tên theo Bộ Luật dân sự 2015. Theo đó “Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.”

– Việc thay đổi tên sẽ làm ảnh hưởng đến những thông tin liên quan như tên trên thẻ tin dụng ngân hàng, tên trong các hồ sơ về nhân thân tại nhà trường, công ty. Vì đó, sau khi được chấp nhận đổi tên mới, các bạn nên làm thủ tục cải chính thông tin để tránh những phiền phức có thể xảy ra khi tên của bạn không được nhất cửa hàng.

Lệ phí khi đổi tên giấy khai sinh

Căn cứ điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí để làm lại giấy khai sinh đổi tên cùng họ phụ thuộc cùngo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Và mỗi nơi sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.

Dịch vụ đổi tên trong giấy khai sinh tại LVN Group

LVN Group tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ đổi tên khai sinh chuyên nghiệp nhất tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ LVN Group; chuyên viên pháp lý để sẵn sàng hỗ trợ cùng cung cấp dịch vụ cho bạn với mọi yêu cầu bạn mong muốn.

Dịch vụ đổi tên khai sinh được cung cấp qua 4 bước dịch vụ

  • Bước 1: Tư vấn sơ bộ về quá trình thực hiện thay đổi tên cùng thảo luận về những căn cứ pháp lý phù hợp;
  • Bước 2: Soạn thảo, hoàn tất hồ sơ hành chính có liên quan đến thủ tục thay đổi tên khai sinh;
  • Bước 3: Đại diện nộp hồ sơ; nhận kết quả; khiếu nại hành chính (nếu có)
  • Bước 4: Bàn giao kết quả đúng thời gian cam kết trên hợp đồng dịch vụ.

LVN Group cung cấp dịch vụ cho khách hàng đổi tên khai sinh với những yêu cầu

  • Dịch vụ thay đổi họ
  • Dịch vụ thay đổi tên khai sinh
  • Dịch vụ thay đổi tên khai sinh cho con
  • Dịch vụ thay đổi tên khai sinh cho người chuyển giới
  • Dịch vụ thay đổi tên khai sinh vì tên xấu

Video của LVN Group trả lời câu hỏi về Đổi tên khai sinh

Video của LVN Group trả lời câu hỏi về Đổi tên khai sinh

Liên hệ ngay:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về; “Hướng dẫn thủ tục đổi tên giấy khai sinh nhanh chóng nhất” Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, cấp phép bay flycam, tra số mã số thuế cá nhân, thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi, tra cứu thông tin quy hoạch, giấy cam đoan đăng ký lại khai sinh, thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Bài viết có liên quan:

  • Thủ tục đổi tên khai sinh cho người lớn diễn ra thế nào?
  • Thủ tục thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh đơn giản nhất
  • Làm giấy khai sinh bao lâu thì có?

Giải đáp có liên quan

Cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ, tên?

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho người chưa đủ 14 tuổi (Điều 27 Luật Hộ tịch 2014);
– Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước (khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch).

Làm giấy khai sinh bao lâu thì lấy được?

Theo quy định ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn, nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn cùng phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh cùngo Sổ hộ tịch; cập nhật cùngo Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Vì vậy, ngày sau khi nộp hồ sơ đăng ký khai sinh, trường hợp hồ sơ đẩy đủ, người đi đăng ký sẽ nhận ngay giấy khai sinh.

Thời gian làm giấy khai sinh cho con là bao lâu sau khi sinh?

Khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định “trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.”
Theo đó trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, người thân của trẻ phải có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh cho trẻ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com