Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?

Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?

Viễn thông có vai trò rất lớn trong việc giúp con người truyền tải thông tin một cách chính xác, an toàn cùng nhanh chóng, nhất là trong thời đại thông tin hiện nay. Vậy kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì? hãy cùng LVN Group tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé

Văn bản quy định

Luật Viễn Thông 2009

Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?

Căn cứ khoản 1 điều 3 Luật Viễn thông 2009 quy định:

“ Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận cùng xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học cùng phương tiện điện từ khác.”

Theo quy định trên thì viễn thông được hiểu là việc gửi, truyền, nhận cùng xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin. Phương tiện để thực hiện những hoạt động này bao gồm đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học cùng phương tiện điện từ khác.

Khoản 7 điều 3 Luật Viễn thông 2009 quy định:

Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận cùng xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản cùng dịch vụ giá trị gia tăng.”

Đăng ký, thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông

1. Dự án đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư tại đơn vị nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

2. Dự án đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên phải thực hiện thủ tục thẩm tra đầu tư tại đơn vị nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

3. Dự án đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng phải thực hiện thủ tục thẩm tra, chấp thuận chủ trương đầu tư tại đơn vị nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư.

4. Ngoài các nội dung thẩm tra theo hướng dẫn pháp luật về đầu tư, đối với dự án đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông cần thẩm tra thêm các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

5. Hồ sơ dự án đầu tư, quy trình, thủ tục đăng ký, thẩm tra đầu tư cùng cấp giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư.

Xử lý vụ việc cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông

1. Thẩm quyền, thủ tục xử lý vụ việc liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định như sau:

a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm xử lý các vụ việc cạnh tranh trong hoạt động thiết lập mạng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại các khoản 1, 2 Điều 19 Luật Viễn thông.

b) Trong thời hạn 30 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc cạnh tranh, đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh. Các bên liên quan có nghĩa vụ thi hành ngay quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, kể cả trường hợp không đồng ý với quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông cùng có quyền khiếu nại, khởi kiện theo hướng dẫn của pháp luật;

c) Đối với vụ việc cạnh tranh phức tạp hoặc vụ việc có liên quan đến chức năng của nhiều đơn vị khác nhau thì đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông lấy ý kiến bằng văn bản của các đơn vị đó trước khi ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh. Trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản của đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông, đơn vị được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

2. Thẩm quyền, thủ tục xử lý việc tập trung kinh tế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định như sau:

a) Đối với việc tập trung kinh tế có thị phần kết hợp từ 30% đến 50% của một thị trường dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế phải thông báo cho đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông cùng đơn vị quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành tập trung kinh tế. Đối với việc tập trung kinh tế có thị phần kết hợp chiếm trên 50% thị trường dịch vụ viễn thông, Bộ trưởng Bộ Công thương ra quyết định chấp thuận miễn trừ sau khi có văn bản chấp thuận miễn trừ của Bộ trưởng Bộ Thông tin cùng Truyền thông;

b) Trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Cạnh tranh, Bộ Công thương gửi hồ sơ tới Bộ Thông tin cùng Truyền thông để lấy ý kiến. Trong thời hạn 20 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, Bộ Thông tin cùng Truyền thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Công thương.

Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông

Tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông là tranh chấp giữa các doanh nghiệp viễn thông phát sinh trực tiếp trong quá trình thiết lập mạng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông, bao gồm:

  • Tranh chấp về kết nối viễn thông;
  • Tranh chấp về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông;
  • Tranh chấp về thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông;
  • Các tranh chấp khác theo hướng dẫn của Bộ Thông tin cùng Truyền thông.

Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp được thực hiện như sau:

  • Trong thời hạn 30 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp, đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm tổ chức hiệp thương giữa các bên. Các bên tranh chấp có nghĩa vụ cung cấp trọn vẹn thông tin, chứng cứ có liên quan cùng có nghĩa vụ tham gia hiệp thương. Kết quả hiệp thương phải được lập thành văn bản;
  • Trong thời hạn 15 ngày công tác kể từ ngày kết thúc hiệp thương, đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông ra quyết định giải quyết tranh chấp. Các bên tranh chấp có nghĩa vụ thi hành ngay quyết định giải quyết tranh chấp, kể cả trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp của đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông cùng có quyền khiếu nại, khởi kiện theo hướng dẫn của pháp luật.

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông phải gửi 5 bộ hồ sơ tới đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông cùng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu do Bộ Thông tin cùng Truyền thông ban hành;
  • Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
  • Bản sao có chứng thực điều lệ của doanh nghiệp;
  • Xác nhận của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản hợp pháp chứng minh về vốn pháp định;
  • Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Dự báo cùng phân tích thị trường; phương án kinh doanh; doanh thu; tổng kinh phí đầu tư cùng phân bổ kinh phí cho từng năm; cách thức đầu tư, phương án huy động vốn; nhân lực;
  • Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng lưới, thiết bị theo từng năm, cả phần chính cùng phần dự phòng; phân tích năng lực mạng lưới, thiết bị; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ cùng an toàn, an ninh thông tin;
  • Văn bản cam kết thực hiện giấy phép theo mẫu do Bộ Thông tin cùng Truyền thông quy định.

Hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông phải gửi 5 bộ hồ sơ tới đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông cùng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu do Bộ Thông tin cùng Truyền thông ban hành;
  • Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
  • Bản sao có chứng thực điều lệ của doanh nghiệp;
  • Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Loại hình dịch vụ; phạm vi cung cấp dịch vụ; chất lượng dịch vụ; giá cước dịch vụ; dự báo cùng phân tích thị trường, doanh thu; tổng kinh phí đầu tư cùng phân bổ kinh phí cho từng năm; cách thức đầu tư, phương án huy động vốn; nhân lực; biện pháp bảo đảm quyền cùng lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ;
  • Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng viễn thông sẽ sử dụng theo từng năm, cả phần chính cùng phần dự phòng; phân tích năng lực mạng cùng thiết bị viễn thông; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; kết nối viễn thông; phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ; biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin;
  • Dự thảo hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông mẫu đối với các dịch vụ theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định này.

Trường hợp doanh nghiệp đồng thời đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng để cung cấp một loại hình dịch vụ viễn thông cụ thể, hồ sơ đề nghị cấp phép có thể được gộp chung thành một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông cùng giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông nhưng phải bao gồm trọn vẹn các nội dung nêu trên

Thời hạn cùng quy trình xử lý hồ sơ

  • Trong thời hạn 5 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông xem xét cùng thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ;
  • Trong thời hạn 45 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ cùng cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin cùng Truyền thông cấp phép cho doanh nghiệp. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 19 cùng Khoản 3 Điều 20 Nghị định 25/2011, doanh nghiệp được cấp giấy phép  viễn thông trong thời hạn 5 ngày công tác kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông;
  • Trường hợp từ chối cấp phép, đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.

Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm các thông tin chính sau đây:

  • Tên doanh nghiệp, tên giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng Việt cùng tiếng nước ngoài (nếu có); địa điểm trụ sở chính, địa điểm chi nhánh, văn phòng uỷ quyền tại Việt Nam;
  • Số giấy phép, ngày cấp giấy phép, ngày hết hạn giấy phép;
  • Loại mạng viễn thông, phạm vi thiết lập mạng viễn thông (nếu có);
  • Phạm vi kinh doanh dịch vụ, loại hình dịch vụ được phép kinh doanh (nếu có);
  • Các điều khoản, điều kiện doanh nghiệp phải tuân thủ khi thiết lập mạng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông.

Công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp phải đăng trên một trong các tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d Khoản 5 Điều 23

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì theo hướng dẫn năm 2022 . Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu; về các vấn đề liên quan đến Đăng ký bảo vệ thương hiệu; giấy chứng nhận độc thân; tạm ngưng công ty, Trích lục hồ sơ địa chính; thành lập công ty ở Việt Nam; mẫu đơn xin giải thể công ty; Cấp phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, … của LVN Group. Hãy liên hệ hotline: 1900.0191.

Mời bạn xem thêm

  • Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo pháp luật hiện hành
  • Chứng chỉ sơ cấp nghề tương đương bậc mấy hiện nay?
  • Điều kiện cùng thủ tục xin giấy chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

Giải đáp có liên quan

Sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông thế nào?

Một tổ chức, cá nhân đã sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần trong một doanh nghiệp viễn thông thì không được sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần của doanh nghiệp viễn thông khác cùng kinh doanh trong một thị trường dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin cùng Truyền thông quy định.
Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm báo cáo đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin cùng Truyền thông khi có thay đổi trong danh sách tổ chức, cá nhân sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần của doanh nghiệp.

Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông cần đáp ứng điều kiện gì?

Nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông dưới cách thức đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp theo hướng dẫn của pháp luật về viễn thông cùng pháp luật về đầu tư.
2. Trường hợp đầu tư trực tiếp để cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, nhà đầu tư nước ngoài được liên doanh, hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng với doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam. Trường hợp đầu tư để cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, nhà đầu tư nước ngoài được phép liên doanh, hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng với doanh nghiệp viễn thông đã được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông tại Việt Nam.
3. Ngoài các điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư, dự án đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông; quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn đầu tư;
b) Đáp ứng điều kiện về vốn pháp định cùng mức cam kết đầu tư quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định này.
4. Tỷ lệ phần vốn góp của bên nước ngoài phải phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com