Mẫu sổ đỏ đồng sở hữu mới năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Mẫu sổ đỏ đồng sở hữu mới năm 2022

Mẫu sổ đỏ đồng sở hữu mới năm 2022

Pháp luật quy định về việc người sở hữu đất được nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ. Đất có thể do một hoặc nhiều người sở hữu còn gọi là đồng sở hữu. Cùng LVN Group tìm hiểu về mẫu sổ đỏ đồng sở hữu năm 2022.

Văn bản quy định

Luật đất đai năm 2013

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

Quy định về đứng tên cấp Sổ đỏ, Sổ hồng đồng sở hữu

Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất phải ghi trọn vẹn tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cùng cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận cùng trao cho người uỷ quyền.”

Căn cứ quy định trên có thể thấy một số vấn đề sau:

– Quy định về ghi tên: Giấy chứng nhận phải ghi trọn vẹn tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.

– Cách thể hiện tên trên Giấy chứng nhận: Khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định rõ về cách ghi tên những người có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

+ Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin trọn vẹn về người được cấp Giấy chứng nhận; tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với… (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”.

+ Thửa đất có nhiều cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp 01 Giấy chứng nhận cho người uỷ quyền (có công chứng hoặc chứng thực) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người uỷ quyền đó.

Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người uỷ quyền, dòng tiếp theo ghi “Là người uỷ quyền cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất cùng cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)”.

+ Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không hết thì dòng cuối trang 1 ghi “cùng những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này”.

– Số lượng Giấy chứng nhận được cấp: Sẽ cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận (thông tin trên các Giấy chứng nhận giống nhau), trừ trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận cùng trao cho người uỷ quyền.

Mẫu sổ đỏ đồng sở hữu năm 2022

Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất (hay sổ đỏ) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.

Theo đó, Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên cùng Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất cùng được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) cùng Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo hướng dẫn như sau:

(i) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy cùng dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất” cùng số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt cùng 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường;

(ii) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm cùng ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận cùng đơn vị ký cấp Giấy chứng nhận; số cùngo sổ cấp Giấy chứng nhận;

(iii) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất” cùng mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

(iv) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

v) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số cùngo sổ cấp Giấy chứng nhận cùng mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

(vi) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d cùng đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi cùngo Giấy chứng nhận đã cấp.

Liên hệ ngay:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về; “Mẫu sổ đỏ đồng sở hữu năm 2022” Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh;giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, cấp phép bay flycam, tra số mã số thuế cá nhân, dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, tra cứu thông tin quy hoạch, thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Bài viết có liên quan:

  • Làm thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế năm 2022
  • Mẫu giấy cho tặng đất không có sổ đỏ mới 2022
  • Thủ tục chuyển sổ đỏ từ hộ gia đình sang cá nhân năm 2022

Giải đáp có liên quan

Đồng sở hữu đất có được cấp riêng sổ đỏ được không?

Điều 98 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất như sau:
Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất phải ghi trọn vẹn tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cùng cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận cùng trao cho người uỷ quyền.
Theo đó, những người đồng sở hữu sẽ được cấp mỗi người một sổ đỏ, trừ trường hợp yêu cầu trao sổ đỏ cho người uỷ quyền. Trên sổ đỏ bắt buộc ghi thông tin họ tên của những người đồng sở hữu.

Sổ đồng sở hữu có tách được không theo hướng dẫn mới?

Người sử dụng đất hoàn toàn có thể tách sổ riêng đối với đất đồng sở hữu. Tuy nhiên, khi muốn tách thửa để đứng tên riêng trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần có sự đồng ý của những người cùng sở hữu.
Việc tách sổ chung thành sổ riêng phải tuân theo hướng dẫn của pháp luật. Người muốn tách thửa phải làm thủ tục, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các thửa đất được tách. Bên cạnh đó, việc tách thửa đất phải đáp ứng các điều kiện về quy hoạch cùng diện tích tối thiểu tại địa phương.

Cá nhân có được nhận thế chấp sổ đỏ không?

Việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Bên nhận thế chấp là tổ chức kinh tế theo hướng dẫn của Luật Đất đai. Cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn.
Việc nhận thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không vi phạm điều cấm của Bộ luật Dân sự; luật khác liên quan; không trái đạo đức xã hội trong quan hệ hợp đồng về dự án đầu tư; xây dựng; thuê; thuê khoán; dịch vụ; giao dịch khác.
Điều kiện có hiệu lực khác của giao dịch dân sự theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự; luật khác liên quan.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com