Một người được đóng mấy sổ bảo hiểm xã hội? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Một người được đóng mấy sổ bảo hiểm xã hội?

Một người được đóng mấy sổ bảo hiểm xã hội?

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi một người được đóng mấy sổ bảo hiểm xã hội Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về một người được đóng mấy sổ bảo hiểm xã hội LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014
  • Quyết định 1111/QĐ-BHXH Về việc ban hành Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
  • Quyết định số 595/QĐ-BHXH
  •  Quyết định 505/QĐ-BHXH

Nguyên tắc bảo hiểm xã hội hiện nay thế nào?

– Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội cùng có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.

– Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.

– Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí cùng chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính cùngo thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

– Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích cùng được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định cùng chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

– Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời cùng trọn vẹn quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.

Các hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia bảo hiểm xã hội

– Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

– Chậm đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

– Chiếm dụng tiền đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

– Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

– Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp không đúng pháp luật.

– Cản trở, gây khó khăn hoặc làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người sử dụng lao động.

– Truy cập, khai thác trái pháp luật cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

– Báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin, số liệu không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

Trách nhiệm của ngư­ời sử dụng lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội

– Lập hồ sơ để ng­ười lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

– Đóng bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn tại Điều 86 cùng hằng tháng trích từ tiền lương của ng­ười lao động theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 85 của Luật này để đóng cùng một lúc cùngo quỹ bảo hiểm xã hội.

– Giới thiệu ngư­ời lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 45 cùng Điều 55 của Luật này đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.

– Phối hợp với đơn vị bảo hiểm xã hội trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động.

– Phối hợp với đơn vị bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng công tác hoặc thôi việc theo hướng dẫn của pháp luật.

– Cung cấp chính xác, trọn vẹn, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền, đơn vị bảo hiểm xã hội.

– Định kỳ 06 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của ngư­ời lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.

– Hằng năm, niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do đơn vị bảo hiểm xã hội cung cấp theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 23 của Luật BHXH.

Trách nhiệm của đơn vị bảo hiểm xã hội hiện nay được quy định thế nào?

– Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

– Ban hành mẫu sổ, mẫu hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội.

– Tổ chức thực hiện thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo hướng dẫn của pháp luật.

– Cấp sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động; quản lý sổ bảo hiểm xã hội khi người lao động đã được giải quyết chế độ hưu trí hoặc tử tuất.

– Tiếp nhận hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức trả lương h­ưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trọn vẹn, thuận tiện cùng đúng thời hạn.

– Hằng năm, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội cho từng người lao động; cung cấp trọn vẹn cùng kịp thời thông tin về việc đóng, quyền đư­ợc hưởng chế độ, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội khi ngư­ời lao động, người sử dụng lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.

– Hằng năm, cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động để người sử dụng lao động niêm yết công khai.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội; lưu trữ hồ sơ của người tham gia bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật.

– Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo hướng dẫn của pháp luật.

– Thực hiện các biện pháp bảo toàn cùng tăng trư­ởng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quyết định của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội.

– Thực hiện công tác thống kê, kế toán tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

– Tập huấn cùng hướng dẫn nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

– Định kỳ 06 tháng, báo cáo Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội cùng hằng năm, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; báo cáo Bộ Y tế về tình hình thực hiện bảo hiểm y tế; báo cáo Bộ Tài chính về tình hình quản lý cùng sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Hằng năm, đơn vị bảo hiểm xã hội tại địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp về tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trong phạm vi địa phương quản lý.

– Công khai trên phương tiện truyền thông về người sử dụng lao động vi phạm nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

– Cung cấp tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

16. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo hướng dẫn của pháp luật.

– Thực hiện hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Một người được đóng mấy sổ bảo hiểm xã hội?

Một người được đóng mấy sổ bảo hiểm xã hội? Theo quy định tại khoản 72 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 quy định về gộp sổ BHXH cùng hoàn trả sổ BHXH như sau:

Trường hợp một người có từ 2 sổ BHXH trở lên đề nghị gộp sổ BHXH, cán bộ Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung đã ghi trên các sổ BHXH cùng cơ sở dữ liệu; lập Danh sách đề nghị gộp sổ BHXH (Mẫu C18-TS) chuyển cán bộ Phòng/Tổ quản lý thu thực hiện:

+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH không trùng nhau: Thực hiện gộp quá trình đóng BHXH của các sổ BHXH trên cơ sở dữ liệu; hủy mã số sổ BHXH đã gộp.

+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH trùng nhau: lập Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS) để hoàn trả cho người lao động theo hướng dẫn tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 43.

Vì vậy dựa theo hướng dẫn trên ta biết được câu trả lời cho câu hỏi Một người được đóng mấy sổ bảo hiểm xã hội? Câu trả lời cho câu hỏi một người được đóng mấy sổ bảo hiểm xã hội như sau: Một người chỉ được hưởng một sổ bảo hiểm xã hội. Nếu có nhiều hơn 02 cái sổ bảo hiểm xã hội thì phải làm thủ tục sổ BHXH cùng hoàn trả sổ BHXH.

Mời bạn xem thêm

  • Dùng hộ chiếu để đăng ký doanh nghiệp có được được không?
  • Quy định về tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp hiện nay
  • Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh của doanh nghiệp theo hướng dẫn hiện nay
  • Chế độ ưu tiên trong hải quan đối với doanh nghiệp theo hướng dẫn pháp luật hiện nay

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Một người được đóng mấy sổ bảo hiểm xã hội. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Rút bảo hiểm xã hội cần giấy tờ gì theo hướng dẫn?

Để được rút bảo hiểm xã hội 1 lần, bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ rút bảo hiểm 1 lần bao gồm các loại giấy tờ sau:
(1) Sổ bảo hiểm xã hội;
(2) Bản chính Đơn đề nghị hưởng theo Mẫu số 14-HSB;
(3) Đối với người ra nước ngoài định cư: nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của đơn vị có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ:
Hộ chiếu do nước ngoài cấp
Thị thực của đơn vị nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài
Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của đơn vị nước ngoài có thẩm quyền cấp.
(4) Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa thể hiện tình trạng suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên cùng không tự phục vụ được.
(5) Trường hợp thanh toán phí giám định y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.
(6) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện trọn vẹn thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực).

Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn?

Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn? Theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ thì NLĐ phải có đủ 20 năm đóng BHXH mới đủ điều kiện về thời gian đóng BHXH để hưởng chế độ hưu trí.


Nghỉ việc ngang có được chốt sổ bảo hiểm xã hội?

Nghỉ việc ngang có được chốt sổ bảo hiểm xã hội? Trường hợp nghỉ ngang trái luật thì không được hưởng trợ cấp thôi việc, trợ cấp thất nghiệp. Nhưng quyền lợi về BHXH của vẫn được bảo đảm. Về sổ BHXH thì công ty có trách nhiệm chốt sổ cùng trả lại sổ bảo hiểm xã hội cho NLĐ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com