Những trường hợp không được đơn phương ly hôn là khi nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Những trường hợp không được đơn phương ly hôn là khi nào?

Những trường hợp không được đơn phương ly hôn là khi nào?

Ly hôn là một trong những giải pháp cho những cặp vợ chồng khi không thể sống hòa thuận, cuộc sống gia đình hôn nhân khủng hoảng không thể tiếp tục. Tuy nhiên, trong một số trường hợp chỉ có một bên, vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn… đó chính là trường hợp ly hôn đơn phương. Vậy những trường hợp không được đơn phương ly hôn? Thủ tục ly hôn đơn phương thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu quy định pháp luật tại bài viết dưới đây.

Văn bản quy định

  • Luật Hôn nhân cùng gia đình năm 2014
  • Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015

Quy định pháp luật về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn thế nào?

Điều 51 Luật HNGĐ quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn như sau:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
  • Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Đơn phương ly hôn là gì?

Điều 56 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định về đơn phương ly hôn (ly hôn theo yêu cầu của một bên) như sau:

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm cùngo tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 51 của Luật Hôn nhân cùng gia đình thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Những trường hợp không được đơn phương ly hôn hiện nay.

Theo quy định tại điều 56, đồng thời Khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định:

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Vì vậy, những trường hợp không được đơn phương ly hôn bao gồm:

– Không có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng.

– Có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng nhưng không làm cho hôn nhân lâm cùngo tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

– Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

– Vợ hoặc chồng mất tích nhưng không có Tuyên bố mất tích của Tòa án thì Tòa án sẽ không giải quyết cho ly hôn.

– Trường hợp khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì Tòa án sẽ không giải quyết ly hôn nếu rơi cùngo một trong hai trường hợp sau:

+ Người yêu cầu ly hôn không phải là cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh;

+ Không có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người bị bệnh.

Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

Để được Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương, người yêu cầu phải chuẩn bị trọn vẹn các loại giấy tờ như sau:

– Đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành theo mẫu;

– Đăng ký kết hôn (bản chính); nếu không có thì có thể xin cấp bản sao…

– Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân… của vợ cùng chồng; sổ hộ khẩu của gia đình;

– Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con nếu có con chung;

– Nếu có tài sản chung cùng yêu cầu phân chia tài sản chung khi ly hôn thì chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung này…

Đến đâu để gửi đơn ly hôn đơn phương?

Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, công tác.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 35 BLTTDS, những tranh chấp về hôn nhân cùng gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp quận, huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.

Tuy nhiên, nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp quận, huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương(Căn cứ Điều 37 BLTTDS).

Vì đó, nếu hai công dân Việt Nam ly hôn trong nước thì nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc công tác. Nếu có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện.

Ly hôn đơn phương mất bao lâu?

Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện như thủ tục của một vụ án dân sự. Vì đó, theo hướng dẫn của BLTTDS 2015, thời gian ly hôn đơn phương phải trải qua các giai đoạn: Chuẩn bị xét xử, mở phiên tòa…

Trong trường hợp thông thường, thời gian giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương thường là ít nhất 04 tháng. Tuy nhiên, thực tiễn có rất nhiều trường hợp phức tạp, vì nhiều lý do bất khả kháng… mà có thể kéo dài hơn.

Bài viết có liên quan

  • Lỗi lấn làn đè vạch bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?
  • Giá đất tái định cư được tính thế nào?
  • Quy định pháp luật về giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán
  • Quy định về nợ bảo hiểm xã hội thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Những trường hợp không được đơn phương ly hôn hiện nay”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện xin giấy phép bay flycam, cách tra cứu thông tin quy hoạch, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ LVN Group thành lập công ty mới trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. 

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Án phí ly hôn đơn phương là bao nhiêu?

Theo quy định của pháp luật, thông thường án phí ly hôn sẽ là 300.000 đồng
Tuy nhiên, trong trường hợp vụ án, vụ việc ly hôn phức tạp, mất nhiều thời gian Thẩm phán phải giải quyết các tranh chấp liên quan đến tài sản thì phí giải quyết ly hôn sẽ cao hơn tùy theo giá trị tài sản.

Quy trình ly hôn đơn phương thế nào?

Bước 1: Bạn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;
Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn;
Bước 3; Bạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm; tại đơn vị thi hành án dân sự có thẩm quyền; cùng nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;
Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai; hòa giải cùng tiến hành thủ tục theo hướng dẫn pháp luật tố tụng dân sự;
Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn; người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo; để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo hướng dẫn pháp luật.

Khi đơn phương ly hôn thì tài sản sẽ phân chia thế nào?

Theo quy định của pháp luật về việc phân chia tài sản như sau:
– Tài sản riêng: của bên nào sẽ thuộc về người đó.
– Tài sản chung: pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận giữa hai bên khi thực hiện thủ tục ly hôn, nếu không thỏa thuận được thì sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com