Rơ moóc được kéo bởi ô tô có phải đổi biển vàng không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Rơ moóc được kéo bởi ô tô có phải đổi biển vàng không?

Rơ moóc được kéo bởi ô tô có phải đổi biển vàng không?

Biển số xe là một điều bắt buộc theo hướng dẫn của pháp luật đối với các loại xe cơ giới, trong đó có xe rơ moóc. Xe rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc có thể được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo. Vậy câu hỏi được đặt ra đó là: “Rơ moóc được kéo bởi ô tô có phải đổi biển cùngng không?”. Hãy cùng LVN Group đi tìm hiểu về vấn đề này nhé!

Văn bản quy định

  • Luật giao thông đường bộ 2008
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP
  • Thông tư 58/2020/TT-BCA

Xe rơ moóc là xe gì?

Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định thì:

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) cùng các loại xe tương tự.

Quy định của pháp luật về biển số xe

Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

Ký hiệu, kích thước của chữ cùng số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo hướng dẫn tại các phụ lục số 02, 03 cùng 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, đơn vị đăng ký xe kiểm tra thực tiễn, đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông) hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở địa phương) được đổi sang 02 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn cùng 01 biển số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.

  • Cách bố trí chữ cùng số trên biển số trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
  • Cách bố trí chữ cùng số trên biển số xe ô tô nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên cùng nhóm thứ ba là sêri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
  • Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ cùng số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

Biển số của máy kéo, gồm 01 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe cùng sêri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe cùng sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký cùng nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

Căn cứ Điểm đ Khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về biển số xe của đơn vị, tổ chức, cá nhân trong nước như sau:

6. Biển số xe của đơn vị, tổ chức, cá nhân trong nước:

a) Biển số nền màu xanh, chữ cùng số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các đơn vị của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội cùng các đơn vị của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, đơn vị ngang bộ, đơn vị thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp cùng các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp quận, huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;

b) Biển số nền màu xanh, chữ cùng số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng cùngo mục đích an ninh;

c) Biển số nền màu trắng, chữ cùng số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;

d) Biển số nền màu cùngng, chữ cùng số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký cùng hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo hướng dẫn của Chính phủ;

đ) Biển số nền màu cùngng, chữ cùng số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;

Vì vậy, nếu xe ô tô có hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa thì cần phải đổi sang biển số cùngng theo hướng dẫn của pháp luật.

Rơ moóc được kéo bởi ô tô có phải đổi biển cùngng không?

Như đã đề cập đến ở trên thì nếu xe ô tô có hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa thì cần phải đổi sang biển số cùngng theo hướng dẫn của pháp luật. Vậy nếu có hành vi vi phạm là không đổi biển cùngng trong trường hợp bắt buộc phải đổi thì sao? Sẽ bị xử lý như nào? Với hình phạt bao nhiêu? Hãy cùng đi tìm hiểu nhé.

Căn cứ quy định tại Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm h Khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:

8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng cùng các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

g) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe cùng cửa xe (kể cả rơ moóc cùng sơ mi rơ moóc), trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm i khoản 9 Điều này cùng các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này.

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Rơ moóc được kéo bởi ô tô có phải đổi biển cùngng không?” . Mong rằng những thông tin mà chúng tôi mang lại có thể giúp ích cho quý khách hàng. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu các dịch vụ khác như hồ sơ giải thể công ty, quyết tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ công chứng tại nhà, … mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 1900.0191.

Có thể bạn quan tâm

  • Doanh nghiệp có được tự quyết định giá vận tải đường sắt không?
  • Công văn xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu

Giải đáp có liên quan

Phạt tiền 4.000.000 đồng đối với hành vi không đổi biển số cùngng cho xe rơ moóc có đầu kéo ô tô hoạt động kinh doanh?

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng cùng các loại xe tương tự xe ô tô không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe cùng cửa xe (kể cả rơ moóc cùng sơ mi rơ moóc).

Biển số cùngng cấp cho xe nào?

Biển số nền màu cùngng, chữ cùng số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.

Rơ moóc được kéo bởi ô tô không hoạt động kinh doanh có phải đổi biển cùngng không?

Không vì theo hướng dẫn tại điểm đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định: biển số nền màu cùngng, chữ cùng số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.
Vì vậy, nếu xe ô tô có hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa thì cần phải đổi sang biển số cùngng theo hướng dẫn của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com