Tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất, nhập cảnh - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất, nhập cảnh

Tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất, nhập cảnh

Kính chào LVN Group. Thời gian tới, tôi có một người bạn từ nước ngoài trở về Việt Nam. Tôi có câu hỏi rằng tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất, nhập cảnh thế nào? Hồ sơ miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh gồm những gì? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn, hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

Nghị định số 134/2016/NĐ-CP

Đối tượng được miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh nhập cảnh.

Người xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu. Trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh. Do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp. Những người này có hành lý mang theo người. Hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi. Sẽ được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần  xuất cảnh, nhập cảnh. 

Người điều khiển tàu bay cùng chuyên viên phục vụ trên các chuyến bay quốc tế. Người điều khiển tàu hỏa cùng chuyên viên phục vụ trên tàu hỏa liên vận quốc tế. Sĩ quan, thuyền viên công tác trên tàu biển. Lái xe, người lao động Việt Nam công tác ở các nước láng giềng có chung biên giới đường bộ với Việt Nam. Họ sẽ được hưởng định mức hành lý miễn thuế cho hành lý cá nhân của họ. Còn các định mức hành lý miễn thuế khác thì cứ 90 ngày được miễn thuế 1 lần. Đối với người dưới 18 tuổi sẽ áp dụng định mức hành lý miễn thuế về đồ dùng cá nhân cùng các vật phẩm không quá 10.000.000 đồng.

Tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất, nhập cảnh.

Theo điều 6 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định về Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh như sau :

Điều 6. Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh

1. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:

a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.

Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo hướng dẫn của pháp luật;

b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu;

c) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi;

d) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa quy định tại các điểm a, b, cùng c khoản này (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam;

Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.

2. Người điều khiển tàu bay cùng chuyên viên phục vụ trên các chuyến bay quốc tế; người điều khiển tàu hỏa cùng chuyên viên phục vụ trên tàu hỏa liên vận quốc tế; sĩ quan, thuyền viên công tác trên tàu biển; lái xe, người lao động Việt Nam công tác ở các nước láng giềng có chung biên giới đường bộ với Việt Nam không được hưởng định mức hành lý miễn thuế quy định tại các điểm a, b cùng d khoản 1 Điều này cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được miễn thuế 01 lần. Định mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.

3. Người xuất cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi, không thuộc Danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật, được miễn thuế xuất khẩu không hạn chế định mức.

4. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo hướng dẫn của pháp luật hải quan.

5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định này.

Thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.

Thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan tại điều 31 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP như sau:

Điều 31. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan

1. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo hướng dẫn tại Luật hải quan cùng các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:

a) Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

b) Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

c) Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động dầu khí: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

d) Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

đ) Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

e) Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học cùng Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại Điều 14 Nghị định này: 01 bản chính.

g) Danh mục miễn thuế đã được đơn vị hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được đơn vị hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, đơn vị hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo hướng dẫn.

3. Thủ tục miễn thuế:

a) Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa cùng số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

b) Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo hướng dẫn.

Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế cùng xử phạt vi phạm (nếu có) theo hướng dẫn.

c) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy, đơn vị hải quan thực hiện cập nhật cùng trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành dây chuyền hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời gian nhập khẩu thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu cùng quyết toán với đơn vị hải quan theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.

4. Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa vượt định mức miễn thuế của tổ chức theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị định này:

a) Hồ sơ đề nghị miễn thuế được gửi đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 15 ngày công tác trước khi làm thủ tục hải quan;

b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa trọn vẹn, trong thời hạn tối đa 05 ngày công tác, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;

c) Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày công tác, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;

d) Căn cứ hồ sơ hải quan cùng quyết định miễn thuế của Bộ Tài chính, người nộp thuế cùng đơn vị hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Bài viết có liên quan

  • Lỗi lấn làn đè vạch bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?
  • Giá đất tái định cư được tính thế nào?
  • Quy định pháp luật về giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán
  • Quy định về nợ bảo hiểm xã hội thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất, nhập cảnh”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện xin giấy phép bay flycam, cách xin mã số thuế cá nhân, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ LVN Group thành lập công ty mới trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. 

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thuế là gì?

Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức cùng các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung

Đặc điểm của thuế?

Các khoản thu thuế được tập trung cùngo Ngân sách nhà nước là những khoản thu nhập của nhà nước được hình thành trong quá trình nhà nước tham gia phân phối của cải xã hội dưới cách thức giá trị.
Thuế là tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị cùng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Thuế dựa cùngo thực trạng của nền kinh tế (GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất,…).
Thuế được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả không trực tiếp là chủ yếu.

Thuế có vai trò thế nào?

Thuế giữ vai trò quan trọng trong xã hội hiện tại nếu không có thuế nhà nước sẽ không thể hoạt động vững mạnh.
Nguồn thu của ngân sách nhà nước: Thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất, mang tính chất ổn định lâu dài cùng khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng.
Công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô: Góp phần thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm soát, quản lý hướng dẫn cùng khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực cùngo việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com