Quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới năm 2022

Quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới năm 2022

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Khi tiến hành kinh doanh vận tải ô tô thì việc đầu tiên mà bạn cần phải có đó chính là có được Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô. Tuy nhiên để có được Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô không phải là một câu chuyện đơn giản đòi hỏi bạn phải đáp ứng được các điều kiện về việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô, Vậy quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới năm 2022 thế nào.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới năm 2022. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Nghị định 10/2020/NĐ-CP
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Kinh doanh vận tải ô tô là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì kinh doanh vận tải ô tô được quy định như sau:

2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.

Không có giấy phép kinh doanh vận tải ô tô bị xử phạt thế nào?

Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì hành vi kinh doanh vận tải ô tô không có giấy phép kinh doanh vận tải ô tô sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với cá nhân;
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng đối với tổ chức.

Quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới năm 2022

Theo quy định tại Chương II Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các cách thức kinh doanh vận tải ô tô hiện nay theo hướng dẫn của pháp luật hiện nay gồm 02 dạng đó là kinh doanh vận tải hàng khách cùng vận tải hàng hoá. Trong đó.

– Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

– Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;

– Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;

– Vận tải hàng hoá bằng ô tô.

Quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới năm 2022 thế nào? Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 thì Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được cấp như sau:

– Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).

– Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:

  • Tên cùng địa chỉ đơn vị kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, đơn vị cấp;
  • Người uỷ quyền theo pháp luật;
  • Các cách thức kinh doanh;
  • Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô

– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
  • Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập cùng quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô

Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ;

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo hướng dẫn, đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định 10/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cùng nêu rõ lý do.

– Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trước khi cấp Giấy phép kinh doanh.

– Việc tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả được thực hiện tại trụ sở đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh hoặc qua đường bưu điện hoặc các cách thức phù hợp khác theo hướng dẫn. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo hướng dẫn cùngo hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện xử lý hồ sơ cùng cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô bị thu hồi khi nào?

– Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thu hồi Giấy phép kinh doanh do đơn vị mình cấp cùng thực hiện theo trình tự sau đây:

  • Ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh;
  • Gửi quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh cho đơn vị kinh doanh vận tải cùng phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
  • Báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng thông báo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đến các đơn vị có liên quan để phối hợp thực hiện;
  • Khi đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh thì đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép kinh doanh cùng phù hiệu, biển hiệu cho đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải theo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

Mời bạn xem thêm

  • Dùng hộ chiếu để đăng ký doanh nghiệp có được được không?
  • Quy định về tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp hiện nay
  • Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh của doanh nghiệp theo hướng dẫn hiện nay
  • Chế độ ưu tiên trong hải quan đối với doanh nghiệp theo hướng dẫn pháp luật hiện nay

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới năm 2022. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; đổi tên đệm trong giấy khai sinh gốc; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh?

– Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).

Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng thế nào?

– Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 02 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ;
– Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo hướng dẫn, đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cùng nêu rõ lý do

Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô không thời hạn khi nào?

– Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
– Không kinh doanh vận tải trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh vận tải trong thời gian 06 tháng liên tục;
– Chấm dứt hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
– Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe trước, trong cùng sau khi truyền dữ liệu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com