Kỷ luật lao động theo quy định pháp luật 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Kỷ luật lao động theo quy định pháp luật 2022

Kỷ luật lao động theo quy định pháp luật 2022

Không phải người lao động nào cũng tự giác có thái độ tích cực, chăm chỉ, hợp tác trong quá trình công tác, điều này có thể ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, kỷ luật lao động là nội dung đặc biệt quan trọng trong việc quản lý, sử dụng lao động sao cho hiệu quả cùng vẫn đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động. Hãy cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề này thông qua tình huống sau đây: “Mong LVN Group có thể giải thích rõ cho tôi kỷ luật lao động là gì theo hướng dẫn pháp luật? Người sử dụng lao động có thể tùy ý áp đặt nội quy lao động theo ý chí riêng hay vẫn phải tuân theo hướng dẫn pháp luật? Cũng như các vấn đề pháp lý liên quan khác về kỷ luật lao động là thế nào? Cảm ơn tư vấn!”

Văn bản quy định

Bộ luật lao động năm 2019

Kỷ luật lao động là gì?

Dưới góc độ chung nhất, kỷ luật được hiểu là những quy định, quy tắc, những trật tự mà con người phải tuân thủ khi tham gia cùngo hoạt động trong một tổ chức, một tập đoàn hay trong quan hệ với cộng đồng

Điều 117 Bộ luật Lao động 2019 đã đưa ra định nghĩa kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ cùng điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động cùng do pháp luật quy định.

Nội quy lao động bao gồm những nội dung gì?

– Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.

– Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động cùng quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

  • Thời giờ công tác, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trật tự tại nơi công tác;
  • An toàn, vệ sinh lao động;
  • Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi công tác; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi công tác;
  • Việc bảo vệ tài sản cùng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
  • Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động công tác khác so với hợp đồng lao động;
  • Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động cùng các cách thức xử lý kỷ luật lao động;
  • Trách nhiệm vật chất;
  • Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.

– Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải cân nhắc ý kiến của tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở.

– Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động cùng những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi công tác

Đăng ký nội quy lao động

– Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải đăng ký nội quy lao động tại đơn vị chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động.

– Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu nội dung nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì đơn vị chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo, hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung cùng đăng ký lại.

– Người sử dụng lao động có các chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt ở nhiều địa bàn khác nhau thì gửi nội quy lao động đã được đăng ký đến đơn vị chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh.

– Căn cứ điều kiện cụ thể, đơn vị chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện thực hiện việc đăng ký nội quy lao động theo hướng dẫn tại Điều này.

Hồ sơ đăng ký nội quy lao động

Hồ sơ đăng ký nội quy lao động bao gồm:

– Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;

– Nội quy lao động;

– Văn bản góp ý của tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở;

– Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động cùng trách nhiệm vật chất (nếu có).

Hiệu lực của nội quy lao động

Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 119 của Bộ luật Lao động 2019 nhận được trọn vẹn hồ sơ đăng ký nội quy lao động.

Trường hợp người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động.

Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động

– Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

+ Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;

+ Phải có sự tham gia của tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

+ Người lao động phải có mặt cùng có quyền tự bào chữa, nhờ LVN Group hoặc tổ chức uỷ quyền người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người uỷ quyền theo pháp luật;

+ Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

– Không được áp dụng nhiều cách thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

– Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng cách thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

– Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:

+ Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

+ Đang bị tạm giữ, tạm giam;

+ Đang chờ kết quả của đơn vị có thẩm quyền điều tra xác minh cùng kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động 2019;

+ Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

– Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động

– Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

– Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật Lao động 2019, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

– Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều 123 Bộ luật Lao động 2019

Hình thức xử lý kỷ luật lao động

– Khiển trách.

– Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.

– Cách chức.

– Sa thải.

Áp dụng cách thức xử lý kỷ luật sa thải

Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:

– Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi công tác;

– Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây tổn hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây tổn hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi công tác được quy định trong nội quy lao động;

– Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo hướng dẫn tại Điều 126 của Bộ luật Lao động 2019;

– Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cùng trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Xóa kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động

– Người lao động bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.

– Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau khi chấp hành được một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ thì có thể được người sử dụng lao động xét giảm thời hạn.

Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động

– Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.

– Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.

– Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.

Tạm đình chỉ công việc

– Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục công tác sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi cân nhắc ý kiến của tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.

– Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.

Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại công tác.

– Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.

– Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc

Mời bạn cân nhắc

  • Những điều cần biết về tài sản sau ly hôn
  • Giải quyết khi mua đất dính quy hoạch
  • Thủ tục người nước ngoài nhận nuôi con tại việt nam

Liên hệ ngay

Với dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín; đúng thời hạn; đảm bảo chi phí phù hợp, tiết kiệm; cam kết bảo mật thông tin khách hàng 100%, LVN Group là sự lựa chọn hàng đầu trong dịch vụ thành lập công ty. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ: 1900.0191  để được trả lời! Hoặc thông qua các kênh sau:

  1. FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Khi nào thì người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động với đơn vị nhà nước có thẩm quyền?

Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải đăng ký nội quy lao động tại đơn vị chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.

Khi nào thì người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động?

Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục công tác sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi cân nhắc ý kiến của tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là bao lâu?

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com