Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định 2022

Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định 2022

Giao lưu kinh tế quốc tế giữa các quốc gia không chỉ gói gọn trong việc trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ với nước ngoài; mà sức lao động với tư cách là một loại hàng hóa đặc biệt cũng đã giúp nhiều quốc gia thực hiện “xuất khẩu lao động”. Pháp luật Việt Nam hiện nay đã có những quy định riêng nào để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam cũng như lao động là người nước ngoài công tác tại Việt Nam. Hãy cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề này thông qua tình huống sau đây: “Kính chào LVN Group! Sắp tới tôi định đi xuất khẩu lao động sang nước ngoài, tôi không muốn đi chui mà muốn đi lao động chính thống tuân thủ quy định pháp luật. Tôi muốn hỏi là người lao động Việt Nam đi làm ở nước ngoài hoặc kể cả người lao động nước ngoài mà công tác tại Việt Nam thì có được Nhà nước khuyển khích không? Cần phải đáp ứng điều kiện lao động thế nào? Rất mong được tư vấn!”

Văn bản quy định

Bộ luật lao động năm 2019

Quan hệ lao động là gì?

Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức uỷ quyền của các bên, đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân cùng quan hệ lao động tập thể.

Trong đó, người lao động là người công tác cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương cùng chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật Lao động 2019. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động công tác cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn.

Người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

– Nhà nước khuyến khích doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân tìm kiếm cùng mở rộng thị trường lao động để đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài.

Người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài phải tuân theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

– Công dân Việt Nam công tác cho các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc công tác cho cá nhân là công dân nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật Việt Nam cùng được pháp luật bảo vệ.

– Chính phủ quy định chi tiết việc tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam công tác cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam

– Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài cùng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Đủ 18 tuổi trở lên cùng có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn;

+ Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm công tác; có đủ sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

+ Có giấy phép lao động do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019.

– Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

– Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam cùng được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam

– Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài cùngo làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia cùng lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

– Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài cùngo công tác tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động cùng được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Nhà thầu trước khi tuyển cùng sử dụng lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm công tác, thời gian công tác cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu cùng được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Trách nhiệm của người sử dụng lao động cùng người lao động nước ngoài

– Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo hướng dẫn của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài công tác cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.

Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo hướng dẫn của Chính phủ.

– Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo hướng dẫn của Chính phủ.

– Là Trưởng văn phòng uỷ quyền, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam cùng các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

– Là LVN Group nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề LVN Group tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật LVN Group.

– Trường hợp theo hướng dẫn của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

– Trường hợp khác theo hướng dẫn của Chính phủ.

Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

– Giấy phép lao động hết thời hạn.

 Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

– Chấm dứt hợp đồng lao động.

– Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

– Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.

– Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

– Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài công tác tại Việt Nam.

– Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.

– Giấy phép lao động bị thu hồi.

Mời bạn cân nhắc

  • Những điều cần biết về tài sản sau ly hôn
  • Giải quyết khi mua đất dính quy hoạch
  • Thủ tục người nước ngoài nhận nuôi con tại việt nam

Liên hệ ngay

Với dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín; đúng thời hạn; đảm bảo chi phí phù hợp, tiết kiệm; cam kết bảo mật thông tin khách hàng 100%, LVN Group là sự lựa chọn hàng đầu trong dịch vụ thành lập công ty. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ: 1900.0191  để được trả lời! Hoặc thông qua các kênh sau:

  1. FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam có được phép vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động không?

Không! Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài cùngo công tác tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động đúng không?

Đúng! Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài cùngo công tác tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động cùng được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất đúng không?

Đúng! Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo hướng dẫn của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com