Phí chuyển đổi đất ao sang đất ở bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Phí chuyển đổi đất ao sang đất ở bao nhiêu?

Phí chuyển đổi đất ao sang đất ở bao nhiêu?

Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở là một trong những trường hợp phải xin phép đơn vị nhà nước. Vậy chi Phí chuyển đổi đất ao sang đất ở trong trường hợp này gồm những khoản nào? LVN Group sẽ hướng dẫn chi tiết trong bài chia sẻ dưới đây trên cơ sở quy định pháp luật hiện hành.

Nội dung tư vấn

Phí chuyển đổi đất ao sang đất ở?

Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng cùng cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở lên đất thổ cư như sau:

* Trường hợp áp dụng

– Áp dụng đối với trường hợp chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở.

– Áp dụng khi chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc để tách thành các thửa riêng sang đất ở.

* Cách tính tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Lưu ý: Tiền sử dụng đất theo giá đất ở, đất nông nghiệp được tính tại thời gian có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

* Các bước tính tiền sử dụng đất

Bước 1: Xác định vị trí thửa đất

Đây là bước phức tạp, khó khăn cùng cần độ chính xác cao. Bởi lẽ, nếu xác định sai vị trí thửa đất sẽ dẫn tới sai giá đất tại bảng giá đất theo từng vị trí.

Bước 2: Xác định giá đất tại bảng giá đất

Thực tế nhiều người không biết giá đất tại bảng giá đất là bao nhiêu cùng hay nhầm lẫn với giá đất thị trường.

Đây là bước khó khăn cùng phức tạp nhất, nếu xác định sai giá đất thì tiền sử dụng đất cũng bị tính sai.

Xác định giá đất tại bảng giá đất gồm 02 việc:

– Xác định giá đất ở để tính tiền sử dụng đất theo giá đất ở (xem thửa đất cần chuyển thuộc vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 hay vị trí 4).

– Xác định giá đất nông nghiệp để tính tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp.

Lưu ý: Thực tế cho thấy nhiều người dân không thể tự mình tính chính xác hoặc không biết cách áng chừng số tiền phải nộp dẫn tới không chuẩn bị đủ tiền so với thông báo của đơn vị thuế. Do vậy, trường hợp cần thiết hãy liên hệ với LuatVietnam hoặc địa chính xã, phường, thị trấn nơi có đất để hỏi ý kiến.

Bước 3: Tính tiền sử dụng đất phải nộp theo công thức trên

Chuyển từ đất vườn, ao khi thuộc đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất lên đất thổ cư

Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định cách tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp này như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Chuyển từ đất vườn, ao có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng lên đất thổ cư

Căn cứ cùngo nguồn gốc chuyển nhượng mà áp dụng một trong hai công thức trên để tính tiền sử dụng đất (nộp 50% tiền chênh lệch giữa đất ở với đất nông nghiệp nếu thuộc trường hợp 1.1 hoặc phải nộp 100% tiền chênh lệch nếu thuộc trường hợp 1.2).

Khoản phí chuyển đổi từ đất ao sang đất ở?

* Trường hợp áp dụng

Về nguyên tắc khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải nộp lệ phí trước bạ vì không phát sinh việc đăng ký quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp ngoại lệ duy nhất phải nộp khoản lệ phí này, đó là:

Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ (theo tiết c.3 điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC).

* Cách tính lệ phí trước bạ phải nộp

Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP cùng khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định công thức tính lệ phí trước bạ như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (Giá 01 m2 đất tại bảng giá đất x Diện tích chuyển lên đất ở)

Lưu ý: Giá đất tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng mới tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành tại thời gian tính lệ phí trước bạ.

Phí thẩm định hồ sơ khi chuyển mục đích sử dụng đất do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành cùng hầu hết các tỉnh, thành không thu khoản phí này.

Có thể bạn quan tâm

  • Hướng dẫn ghi to khai lý lịch tư pháp nhanh chóng
  • Giấy tờ tùy thân bao nhiêu tuổi thì được cấp?
  • Khi gặp tín hiệu đèn giao thông màu đỏ có được rẽ trái?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Phí chuyển đổi đất ao sang đất ở. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, xác nhận tình trạng độc thân, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191. Hoặc qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thuế khi chuyển từ đất vườn sang đất ở ?

Tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đấthướng dẫn một số quy định của Luật đất đai 2013 về thu tiền sử dụng đất có quy định về: Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo hướng dẫn tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định chuyển mục đích của đơn vị nhà nước có thẩm quyền…

Thời hạn nộp các khoản tiền chuyển đổi đất ao sang đất ở

Căn cứ khoản 4 cùng khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất cùng lệ phí trước bạ như sau:
* Tiền sử dụng đất
– Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.
– Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.
* Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com