Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định phí công chứng như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định phí công chứng như thế nào?

Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định phí công chứng như thế nào?

Kính chào LVN Group. Hiện tại tôi đang có nhu cầu soạn thảo cùng công chứng di chúc tại Văn phòng công chứng trong quận tôi đang cư trú. Nhưng tôi muốn xác định được mức phí công chứng cụ thể để chuẩn bị trước khi đi công chứng. Qua tìm hiểu thì tôi có biết Thông tư 257 quy định phí công chứng, nhưng quy định mức phí cụ thể thế nào thì tôi chữa rõ. Kính mong quý LVN Group trả lời giúp tôi, xin chân thành cảm ơn.

LVN Group hân hạnh được trả lời câu hỏi của quý khách hàng thông qua bài viết dưới đây:

Văn bản quy định

  • Thông tư 257/2016/TT-BTC

Nội dung tư vấn

Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về gì?

Thông tư 257/2016/TT-BTC ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về:

  • Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản;
  • Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng;
  • Phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
  • Lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

Tổ chức nào thu phí công chứng?

Theo Thông tư 257 quy định phí công chứng, các tổ chức thu phí công chứng theo hướng dẫn của pháp luật, bao gồm:

  • Phòng Công chứng là tổ chức thu phí công chứng, phí chứng thực.
  • Văn phòng công chứng là tổ chức thu phí công chứng, phí chứng thực.
  • Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) là tổ chức thu phí thẩm định tiêu chuẩn; điều kiện hành nghề công chứng.
  • Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Tư pháp) là tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng cùng lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

Đối tượng nộp phí công chứng

Căn cứ Thông tư 257 quy định phí công chứng, các đối tượng nộp phí công chứng bao gồm:

– Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc; cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

– Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản phải nộp phí chứng thực.

– Cá nhân khi nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên; hoặc cá nhân khi nộp hồ sơ bổ nhiệm lại công chứng viên thì phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn; điều kiện hành nghề công chứng.

– Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng.

– Cá nhân khi được cấp mới; cấp lại thẻ công chứng viên phải nộp lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

Mức thu phí, lệ phí công chứng

Thông tư 257 quy định phí công chứng đối với các giấy tờ, hợp đồng cùng giao dịch, như sau:

Mức thu phí hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức phí sẽ áp dụng cho các hợp đồng, giao dịch sau:

  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
  • Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác.
  • Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản.
  • Công chứng hợp đồng vay tiền.
  • Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản.
  • Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh.
TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu
(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

 Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

TT Giá trị tài sản Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Dưới 5 tỷ đồng 100 nghìn
2 Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 300 nghìn
3 Trên 20 tỷ đồng 500 nghìn

Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

TT Loại việc Mức thu
(đồng/trường hợp)
1 Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40 nghìn
2 Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100 nghìn
3 Công chứng hợp đồng ủy quyền 50 nghìn
4 Công chứng giấy ủy quyền 20 nghìn
5 Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch 40 nghìn
6 Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 25 nghìn
7 Công chứng di chúc 50 nghìn
8 Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20 nghìn
9 Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40 nghìn

Mức thu phí công chứng giấy tờ khác

– Nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.

– Cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

– Công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất. Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

– Chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

– Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

– Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng cùng lệ phí cấp thẻ công chứng viên:

TT Nội dung thu Mức thu
(đồng/trường hợp/hồ sơ)
1 Lệ phí cấp mới, cấp lại Thẻ công chứng viên 100 nghìn
2 Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực công chứng
a Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng đối với trường hợp tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên 3,5 triệu
b Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên. 500 nghìn
c Thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng  
  – Thẩm định để cấp mới Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng 01 triệu
  – Thẩm định để cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng 500 nghìn

Mời bạn xem thêm

  • Văn phòng công chứng là gì? Vai trò của Văn phòng công chứng khi thực hiện công chứng, chứng thực
  • Phân biệt chứng thực cùng công chứng mới
  • Giấy khai sinh công chứng có thời hạn bao lâu?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng một số dịch vụ, như: công chứng tại nhà, thành lập công ty, ly hôn, đăng ký nhãn hiệu,… LVN Group mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191

  1. FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Công chứng viên có được đòi hỏi thêm phí từ người yêu cầu công chứng được không?

Căn cứ điểm đ, Khoản 1, Điều 7 Luật công chứng 2014 quy định:
“Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, thù lao công chứng cùng chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng gây tổn hại cho người yêu cầu công chứng cùng cá nhân, tổ chức có liên quan”.
Theo đó, việc đòi hỏi thêm phí khác mà ngoài phí công chứng, thù lao công chứng cùng chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận là hoàn toàn bị cấm theo hướng dẫn pháp luật. Vì vậy, công chứng viên tuyệt đối không được đòi hỏi thêm bất cứ phí gì vì mục đích cá nhân.

Phí công chứng có bao gồm thuế giá trị gia tăng không?

Căn cứ Khoản 1, Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định:
“Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng cùng Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo hướng dẫn của Luật thuế giá trị gia tăng cùng các văn bản hướng dẫn thi hành.”
Theo đó, mức phí công chứng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com