Văn phòng công chứng là gì? Vai trò của Văn phòng công chứng khi thực hiện công chứng, chứng thực - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Văn phòng công chứng là gì? Vai trò của Văn phòng công chứng khi thực hiện công chứng, chứng thực

Văn phòng công chứng là gì? Vai trò của Văn phòng công chứng khi thực hiện công chứng, chứng thực

Kính chào LVN Group. Tôi đang có nhu cầu muốn chứng thực bản sao từ bản chính của một số giấy tờ cá nhân; như: chứng minh nhân dân; hộ khẩu; bằng cấp,… Nhưng do nhà tôi khá xa so với Phòng công chứng quận, nên việc đi lại có chút khó khăn. Tuy nhiên, gần nơi tôi ở có một Văn phòng công chứng. Vậy tôi có thể đem giấy tờ chứng thực tại đây không? Tôi vẫn chưa biết Văn phòng công chứng là gì? Chức năng có giống với Phòng công chứng được không? Kính mong quý LVN Group trả lời giúp tôi.

LVN Group hân hạnh được trả lời câu hỏi của quý khách hàng thông qua bài viết dưới đây:

Văn bản quy định

  • Luật công chứng 2014

Nội dung tư vấn

Văn phòng công chứng là gì?

Luật không có quy định cụ thể về khái niệm “Văn phòng công chứng”. Luật chỉ quy định rằng: “Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng cùng Văn phòng công chứng được tổ chức cùng hoạt động theo hướng dẫn của Luật này cùng các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan” (Căn cứ khoản 5, Điều 2 Luật công chứng 2014).

Theo đó, Văn phòng công chứng được công nhận là tổ chức hành nghề công chứng; có nhiệm vụ cùng thực hiện chức năng như Phòng công chứng. Vì vậy, các loại giấy tờ, hợp đồng được công chứng cùng chứng thực tại Văn phòng công chứng đều có giá trị pháp lý như Phòng công chứng (không có sự phân biệt).

Đặc điểm của Văn phòng công chứng

Căn cứ Điều 22 Luật công chứng quy định, Văn phòng công chứng có những đặc điểm sau:

– Phải có từ hai Công chứng viên hợp danh trở lên.

– Không có thành viên góp vốn.

– Trụ sở phải có địa chỉ cụ thể, có nơi công tác cho Công chứng viên cùng người lao động; có nơi tiếp người yêu cầu công chứng cùng nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.

– Tên gọi phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng; hoặc họ tên của một Công chứng viên hợp danh khác do các Công chứng viên hợp danh thỏa thuận.

– Có con dấu cùng tài khoản riêng biệt, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng; thù lao công chứng cùng các nguồn thu hợp pháp khác.

– Sau khi có quyết định cho phép thành lập thì sẽ được khắc cùng sử dụng con dấu không có hình quốc huy,

Thủ tục nào được thực hiện tại Văn phòng công chứng?

Theo quy định Luật công chứng 2014, các thủ tục sau đây sẽ được thực hiện tại Văn phòng công chứng:

– Hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn;

– Hợp đồng, giao dịch do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng;

– Công chứng bản dịch;

– Nhận giữ di chúc.

Trong đó, một số loại hợp đồng, giao dịch có thể công chứng tại Văn phòng công chứng, bao gồm: Hợp đồng thế chấp bất động sản; Hợp đồng ủy quyền; Di chúc; Văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Văn bản khai nhận di sản; Văn bản từ chối nhận di sản,…

Vai trò của Văn phòng công chứng

Văn phòng công chứng có hai chức năng cơ bản, như sau:

– Thứ nhất: Văn phòng công chứng có chức năng xác thực, chứng nhận tính chính xác; hợp pháp của các hợp đồng, giao dịch dân sự dưới dạng văn bản hoặc một số giấy tờ khác,…

+ Thứ hai: Văn phòng công chứng cũng như công chứng viên nói riêng có chức năng đảm bảo sự an toàn cho các bên khi tham gia giao kết hợp đồng cùng thực hiện giao dịch.

Với chức năng như trên, Văn phòng công chứng từ việc xác thực sẽ hạn chế những rủi ro, tranh chấp xảy ra ở mức thấp hơn. Đồng thời, bảo vệ quyền lợi cũng như sự an toàn cho các cá nhân, tổ chức khi tham gia giao dịch. Góp phần xây dựng nền kinh tế – xã hội phát triển một cách bền vững cùng ổn định.

Phí công chứng tại Văn phòng công chứng

Ngoài câu hỏi “Văn phòng công chứng là gì?”, thì phí công chứng tại Văn phòng công chứng cũng là một trong những câu hỏi của nhiều người dân.

Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng tại Văn phòng công chứng như sau:

Mức thu phí công chứng các hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản, hợp đồng, giao dịch

Mức thu phí công chứng các loại hợp đồng, dịch vụ sau đây sẽ tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

  •  Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng; tặng, cho, chia tách, nhập, đổi;góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở; công trình xây dựng trên đất;
  • Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác;
  • Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản;
  • Công chứng hợp đồng vay tiền;
  • Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản;
  • Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh.
STT Giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch Mức thu
(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50.000 đồng
2 Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng 100.000 đồng
3 Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% phần giá trị vượt quá 1 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị vượt quá 3 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị vượt quá 5 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị vượt quá 100 tỷ đồng (tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Mức thu phí công chứng các hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản, hợp đồng, giao dịch

TT Loại việc Mức thu
(đồng/trường hợp)
1 Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40 nghìn
2 Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100 nghìn
3 Công chứng hợp đồng ủy quyền 50 nghìn
4 Công chứng giấy ủy quyền 20 nghìn
5 Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) 40 nghìn
6 Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 25 nghìn
7 Công chứng di chúc 50 nghìn
8 Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20 nghìn
9 Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40 nghìn

Mức thu phí công chứng các loại giấy tờ, giao dịch khác

– Nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.

– Cấp bản sao văn bản công chứng: 5.000 đồng/trang, từ trang thứ ba trở lên thì mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

– Công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất. Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

– Chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

– Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

Văn phòng công chứng có công tác ngoài giờ hành chính?

Căn cứ Khoản 3, Điều 33 Luật công chứng 2014 quy định: “Thực hiện chế độ công tác theo ngày, giờ công tác của đơn vị hành chính nhà nước”. Theo đó, Văn phòng công chứng công tác theo ngày cùng khung giờ của đơn vị hành chính nhà nước.

Thông thường, các Văn phòng công chứng sẽ công tác từ Thứ hai đến Thứ sáu; nghỉ cùngo Thứ bảy cùng Chủ nhật. Tuy nhiên, do đặc điểm cùngo từng vùng miền, địa phương thì có những Văn phòng công chứng sẽ công tác thêm cùngo sáng Thứ bảy.

– Giờ làm buổi sáng: Từ 8 giờ – 12 giờ.

– Giờ làm buổi chiều: Từ 13 giờ – 17 giờ.

Bên cạnh đó, để đáp ứng nhu cầu công chứng của người dân thì Văn phòng công chứng cũng có cung cấp dịch vụ ngoài giờ công tác, công chứng ngoài trụ sở. Căn cứ, căn cứ khoản 3 Điều 32 Luật công chứng 2014 quy định: “Cung cấp dịch vụ công chứng ngoài ngày, giờ công tác của đơn vị hành chính nhà nước để đáp ứng nhu cầu công chứng của nhân dân”.

Mời bạn xem thêm

  • Những câu hỏi phổ biến nhất về công chứng hợp đồng mua bán đất
  • Trình tự, thủ tục lập di chúc tại văn phòng công chứng
  • Công chứng giấy ủy quyền có phải là thủ tục bắt buộc không?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng một số dịch vụ, như: công chứng tại nhà, thành lập công ty, ly hôn, đăng ký nhãn hiệu,… LVN Group mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191

  1. FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Đặt tên Văn phòng công chứng trùng với tổ chức hành nghề công chứng khác được không?

Căn cứ Khoản 3, Điều 22 Luật công chứng 2014 quy định:
Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức cùng thuần phong mỹ tục của dân tộc“.
Theo đó, khi đặt tên Văn phòng công chứng không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tổ chức hành nghề công chứng đã đăng ký trước đó.

Cơ quan nào quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng?

Căn cứ Khoản 2, Điều 23 Luật công chứng 2014 quy định:
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do“.
Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ xem xét cùng ra quyết định là cho phép hay từ chối thành lập Văn phòng công chứng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com