Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư hiện nay

huyển mục đích sử dụng đất là một trong những nhu cầu phổ biến khi sử dụng đất của người dân, đặc biệt là việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Tuy nhiên, khi mong muốn chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư nhiều người dân vẫn chưa nắm rõ được Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp. Cùng LVN Group x tìm hiểu về vấn đề “Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư hiện nay” qua bài viết sau đây

Văn bản quy định

Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất

Luật Đất đai 2019.

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Có thể hiểu, đất nông nghiệp là loại đất được giao cho người dân phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm các loại đất có đặc thù giống nhau là tư liệu sản xuất chính cho các mục đích như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng…

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa cùng đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính cùng các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các cách thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm cùng các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống cùng đất trồng hoa, cây cảnh.

Theo quy định của pháp luật căn cứ cùngo mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp cùng nhóm đất chưa sử dụng. Theo đó thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo hướng dẫn của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2022

1. Tiền sử dụng đất

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở cùng đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất)

Căn cứ Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP 02 trường hợp sau; sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch; giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất; tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định chuyển mục đích:

– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.

– Đất có nguồn gốc là đất vườn; ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Theo đó, tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp; được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

– Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.

– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.

3. Lệ phí trước bạ

– Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp; chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ; sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

– Cách tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

4. Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:

– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.

– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

Mời bạn xem thêm:

  • Đất vi phạm pháp luật đất đai là gì?
  • Quyết định 1732/QĐ-BTNM 2021 kế hoạch chi tiết xây dựng dự án Luật Đất đai (sửa đổi)
  • Tách cùng sang tên sổ đỏ với thủ tục theo hướng dẫn mới nhất của luật đất đai
  • Hợp đồng thuê đất cá nhân mới nhất

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư hiện nay”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, quản lý mã số thuế cá nhân…của LVN Group, hãy liên hệ  1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Tại sao chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư?

Dựa cùngo mục đích sử dụng đất mới đối với diện tích đất trước đây. Chủ sở sở hữu quyền sử dụng đất sẽ tiến hành chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư để xây nhà, các công trình khác gắn liền với đất yêu cầu thổ cư.

Công thức tính tiền chuyển từ đất nông nghiệp; được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thế nào?

Trường hợp Chuyển từ đất nông nghiệp; được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com