Biển số xe 79 ở tỉnh nào? Mã theo các huyện là bao nhiêu?

Biển số xe của các tỉnh trong nước được quy định bằng ký tự nào? Biển số xe 79 ở tỉnh nào? Để hiểu rõ hơn “Biển số xe 79 ở đâu?” cùng những thông tin liên quan đến biển số xe 79, bạn đọc hãy cùng LVN Group tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Căncứ pháp lý

Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Biển số xe 79 ở tỉnh nào?

Biển số xe 79 là biển số xe của một tỉnh ở Việt Nam. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin cụ thể đến bạn đọc.

Biển số xe 79 là ở đâu?

Theo như biển số xe dân sự của Việt Nam, mỗi tỉnh được quy định có một số riêng dành cho biển số nhằm mục đích cho việc phân công địa phương cùng quản lý. Ví dụ: Biển số của Thanh Hóa là 36, biển số của Hải Dương là 34….

Biển số xe 79 là ở tỉnh Khánh Hòa được quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA cùng Thông tư số 36/2010/TT-BCA.

Tỉnh Khánh Hòa có tổng diện tích tính cả trên đất liền cùng hơn 200 đảo cùng quần đảo là gần 5218km². Phía Bắc của tỉnh Khánh Hòa giáp với tỉnh Phú Yên, phía Tây Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk, giáp tỉnh Lâm Đồng về hướng Tây Nam, giáp tỉnh Ninh Thuận về hướng Nam cùng Biển Đông về hướng Đông. Theo số liệu thống kê năm 2019, dân số tỉnh Khánh Hòa rơi cùngo khoảng 1,336 triệu người.

Biển số xe tỉnh Khánh Hòa theo mã từng huyện

Theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA, biển số xe Khánh Hòa là 79. Căn cứ quy định ký hiệu riêng của từng huyện, thị xã cùng thành phố thuộc tỉnh Khánh hòa như sau:

  • Huyện Cam Lâm: 79-Z1.
  • Huyện Khánh Sơn: 79-K1.
  • Huyện Khánh Vĩnh: 79-X1.
  • Huyện Vạn Ninh: 79-V1.
  • Huyện Diên Khánh: 79-D1.
  • Thị xã Ninh Hòa: 79-H1.
  • Thành phố Cam Ranh: 79-C1.
  • Thành phố Nhà Trang: 79-N1 hoặc 79-N2.

Đối với ký hiệu biển số xe ô tô thuộc tỉnh Khánh Hòa cụ thể: 79A; 79B; 79C; 79D; 79LD; 79R; 79KT.

Lưu ý giấy tờ của xe khi đăng ký xe

Để thực hiện đăng ký xe thì giấy tờ cần có của xe được quy định tại Điều 8 – Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Căn cứ:

Giấy tờ của xe chia làm các trường hợp cụ thể như sau:

  • Đối với xe nhập khẩu:

+ Xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại, xe miễn thuế, xe chuyên dùng, xe viện trợ dự án: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo hướng dẫn.

+ Xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu, quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển, xe viện trợ không hoàn lại, nhân đạo: Tờ khai hải quan theo hướng dẫn, Giấy phép nhập khẩu tạm nhập khẩu xe cùng Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (theo hướng dẫn phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền cùngo ngân sách nhà nước ghi rõ đã nộp các loại thuế theo hướng dẫn.

+ Trường hợp miễn thuế: Phải có thêm quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận hàng viện trợ theo hướng dẫn (thay thế cho biên lai thuế) hoặc giấy phép nhập khẩu ghi rõ miễn thuế.

+ Xe thuế suất bằng 0%: Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo hướng dẫn trong đó phải ghi nhãn hiệu xe cùng số máy, số khung.

+ Xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo hướng dẫn của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, xe của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA ở Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước công tác: Tờ khai hải quan theo hướng dẫn cùng Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe.

  • Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước:

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo hướng dẫn.

– Đối với xe cải tạo: Giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với xe đã đăng ký) hoặc giấy tờ nguồn gốc nhập khẩu (xe đã qua sử dụng) quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cùng bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo hướng dẫn.

– Đối với xe nguồn gốc tịch thu sung quỹ Nhà nước: Quyết định về việc tịch thu phương tiện hoặc Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với phương tiện hoặc Trích lục Bản án nội dung tịch thu phương tiện, ghi trọn vẹn các đặc điểm của xe: Nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh, năm sản xuất (Đối với xe ô tô).

Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản Nhà nước (xử lý tài sản theo cách thức bán đấu giá); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (xử lý tài sản theo cách thức điều chuyển); Phiếu thu tiền hoặc giao tiếp nhận tài sản (xử lý tài sản theo cách thức điều chuyển): Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao (nếu là người bị hại).

– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe:

+ Biên lai hoặc giấy nộp tiền cùngo ngân sách Nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo hướng dẫn của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi trọn vẹn nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe). Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao chứng thực theo hướng dẫn hoặc xác nhận của đơn vị đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ đó.

+ Xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai phí trước bạ có xác nhận của đơn vị thuế.

Có thể bạn quan tâm:

  • Bí mật về biển số xe
  • Có được xin cấp lại biển số khác không?
  • Thủ tục cấp lại biển số xe mất theo hướng dẫn hiện nay

Liên hệ ngay

Trên đây là các thông tin của LVN Group  về biển số xe 89 ở đâu. LVN Group là đơn vị chuyên về cung cấp dịch vụ luật, giấy tờ hành chính, đơn xin tạm ngừng kinh doanh… Nếu có nhu cầu giải quyết các lĩnh vực về giấy tờ hiện nay, hãy liên hệ ngay tới chúng tôi.

Để trả lời câu hỏi, nhận thêm thông tin cùng dịch vụ tư vấn giúp đỡ trực tiếp của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Biển số xe là gì?

Ở Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển kiểm soát, biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được đơn vị công an cấp (đối với xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số cùng chữ (biển xe dân sự không dùng các chữ cái I, J, O, Q, W. Chữ R chỉ dùng cho xe rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc) cho biết: Vùng cùng địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó nhằm phục vụ cho công tác an ninh, đặc biệt trên đó còn có hình Quốc huy Việt Nam dập nổi.

Xe mới mua không có biển số có được lưu thông không?

Xe mới mua phải đăng ký tạm mới được phép lưu thông
Vì đó, trong thời gian không có biển số. Phương tiện không được lưu thông trên đường. Trừ các trường hợp xe đăng ký tạm thời.

Mức phạt khi đi đường không có biển số xe là bao nhiêu?

Bên cạnh quy định về biển số xe 10. Điều khiển xe ô tô không gắn biển số. Phạt người điều khiển: 2.000.000 – 3.000.000 vnd
Điều khiển xe mô tô, xe máy không gắn biển số. Phạt người điều khiển: 300.000 – 400.000 vnd
Chủ xe mô tô, xe gắn máy Đưa phương tiện không gắn biển số. Đối với loại xe có quy định phải gắn biển số tham gia giao thông: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân; từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com