Chào LVN Group, tôi muốn viết hợp đồng thuê đất cá nhân. Tuy nhiên, do tôi hạn chế kiến thức về pháp luật cùng trình bày nên vẫn còn lúng túng. Mong LVN Group tư vấn giúp tôi hợp đồng thuê đất cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. LVN Group xin được tư vấn cho bạn như sau:
Cơ sở pháp lý
Luật đất đai 2013
Hợp đồng thuê đất cá nhân
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất ………….. m2 (ghi rõ bằng số cùng bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ……………………………………………………………………………….
(ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địachính) số …, tỷ lệ …….. do……………lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất …………………. .(ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số cùng bằng chữ phù hợp vớithời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
4. Mục đích sử dụng đất thuê:………………………………...
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo hướng dẫn sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là … ………………………..đồng/m2/năm, (ghi bằng số cùng bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày … tháng … năm………………………….
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ………………………
4. Nơi nộp tiền thuê đất: …………………………………
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là uỷ quyền chủ sở hữu đất đai cùng mọi tàinguyên nằm trong lòng đất.
Điều3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tạiĐiều 1 của Hợp đồng này 2…..
Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân
Điều 4. Quyền cùng nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợpđồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyếtđịnh thu hồi đất theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền cùng nghĩa vụ theo hướng dẫn củapháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tàisản gắn liền với đất thuê thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền cùng nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thờigian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc mộtphần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhậnđược đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền cùng nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có)
Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân download
Quyền cùng nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền cùng nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền cùng nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 cùng Điều 170 của Luật này;
b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;
c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật;
d) Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;
đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở công tác.
Có thể bạn quan tâm
- Thuế đất phi nông nghiệp là gì?
- Dịch vụ Soạn thảo hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp
- Quy định về cho thuê lại quyền sử dụng đất
Liên hệ ngay
Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Hợp đồng thuê đất cá nhân“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xin giải thể công ty,tra cứu thông tin quy hoạch …. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Giải đáp có liên quan
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các cách thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất cùng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm đ cùng điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;