Bảo hiểm xã hội là một trong những chính sách an sinh quan trọng với người lao động. Tuy nhiên, không phải mọi loại hợp đồng lao động đều đóng bảo hiểm xã hội. Vậy loại hợp đồng nào không phải đóng BHXH 2020? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề này nhé.
Cơ sở pháp lý
Bộ luật lao động 2019
Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014
Loại hợp đồng nào không phải đóng BHXH 2020
Người lao động không công tác theo các loại hợp đồng dưới đây thì không phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, gồm:
– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
– Hợp đồng lao động xác định thời hạn;
– Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 – dưới 12 tháng.
– Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
Theo quy định mới nhất thì Bộ luật Lao động 2019 đã không còn ghi nhận về hợp đồng thời vụ. Do vậy, người lao động chỉ thực hiện 02 loại hợp đồng là hợp đồng xác định thời hạn cùng hợp đồng không thời hạn.
Bên cạnh đó, các loại hợp đồng sau đây cũng không phải đóng bảo hiểm xã hội, bao gồm:
– Hợp đồng thử việc: Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 cho phép người lao động cùng người sử dụng lao động thỏa thuận về nội dung thử việc trong hợp đồng lao động.
Những loại hợp đồng nào không phải đóng BHXH
Nói tóm lại, các loại hợp đồng sau đây sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội:
– Hợp đồng lao động dưới 01 tháng;
– Hợp đồng thử việc;
– Hợp đồng khoán việc;
– Hợp đồng cộng tác viên.
Không đóng BHXH, người lao động được hưởng chế độ nào khác?
Về vấn đề này, tại khoản 3 Điều 168 Bộ luật Lao động 2019 chỉ rõ:
3. Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Công văn giải trình không đóng bảo hiểm xã hội
Công văn giải trình bảo hiểm xã hội là văn bản do doanh nghiệp thực hiện khi đơn vị bảo hiểm xã hội tiến hàng thanh tra, kiểm tra phát hiện những vấn đề bất thường tại doanh nghiệp cùng yêu cầu doanh nghiệp phải giải thích.
Một công văn giải trình bảo hiểm xã hội thông thường sẽ có những nội dung như sau:
– Quốc hiệu – tiêu ngữ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngày tháng năm làm công văn cùng tên công văn giải trình.
– Các thông tin của doanh nghiệp làm giải trình bảo hiểm xã hội: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế, số điện thoại, fax…
– Lý do viết công văn giải trình bảo hiểm xã hội: ghi thông tin về ngày tháng cùng lý do phải viết công văn giải trình bảo hiểm xã hội.
– Giải thích chi tiết, cụ thể những nguyên nhân gây ra vụ việc trong công văn giải trình.
– Đưa ra những yêu cầu cụ thể với đơn vị bảo hiểm xã hội như mong muốn đơn vị bảo hiểm xã hội giải quyết vụ việc đã tường trình…
– Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên cùng đóng dấu.
Mẫu công văn giải trình không tham gia BHXH
Mẫu công văn giải trình không tham gia BHXH
Mời bạn cân nhắc mẫu sau:
CÔNG TY …………………… Số: ………./CV-A |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————- ……. ngày ….. tháng ….. năm 2018 |
CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH
(V/v: Số người đóng bảo hiểm không bằng số người lao động thực tiễn tại Doanh nghiệp)
Kính gửi: BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN/HUYỆN…………
– Tên Doanh nghiệp: CÔNG TY ….
– Người uỷ quyền theo pháp luật: ……………. Chức vụ: Giám đốc
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………….. – Tỉnh/ TP. ……
– Điện thoại: ……………………….. ; Fax: ………………………………………….
– Mã số thuế: ………………
Ngày 09/11/2018 Công ty chúng tôi có nhận được Công văn số ……….của Bảo hiểm xã hội Quận/Huyện ..; Trong công văn yêu cầu Công ty chúng tôi giải trình về số người lao động hiện đang tham gia bảo hiểm không bằng số người trên hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế cùng quyết toán thuế TNCN.
Công ty chúng tôi xin giải trình về việc này như sau:
– Hiện tại Công ty chúng tôi có số người lao động là người ký hợp đồng thử việc;
– Có người là cộng tác viên;
– Có người là lao động thời vụ;
– Có người nhận khoán (Việc này có thể bỏ);
– Có người lao động đã nghỉ hưu;
– Có người lao động không muốn đóng bảo hiểm cùng xin trả thẳng cùngo lương;
– …
Mất sổ bảo hiểm xã hội có được cấp lại?
Khoản 2 Điều 97 Luật BHXH năm 2014 quy định về trường hợp sổ BHXH bị mất, hỏng như sau:
2. Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;
b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.
Theo đó, nếu để mất sổ bảo hiểm xã hội, người lao động có đề nghị đơn vị BHXH cấp lại sổ khác cho mình.
Theo hướng dẫn tại Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, để được cấp lại sổ BHXH do bị mất, người lao động đến các đơn vị BHXH sau đây:
– Người đang đi làm: Đến đơn vị BHXH nơi doanh nghiệp tham gia BHXH.
– Người tham gia BHXH tự nguyện: Đến Đại lý thu hoặc đơn vị BHXH trực tiếp thu.
– Người lao động đã nghỉ việc: Đến bất kì đơn vị BHXH nào trên toàn quốc.
Có thể bạn quan tâm
Bài viết có liên quan
- Nơi cấp căn cước công dân tại hà nội
- Hướng dẫn ghi phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên
- Mẫu giấy xác nhận chuyên viên công ty mới nhất năm 2022
- Mẫu đơn xin chuyển công tác về gần nhà mới nhất năm 2022
Liên hệ ngay
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Bảo hiểm xã hội để lâu có sao không”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh, thủ tục giải thể công ty mới thành lập, hợp pháp hóa lãnh sự bộ ngoại giao, cấp phép bay flycam, cách tra cứu thông tin quy hoạch đất nhanh chóng, đăng ký bảo hộ thương hiệu… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 1900.0191
- Facebook: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Giải đáp có liên quan
Sổ bảo hiểm xã hội là sổ dùng để ghi chép quá trình công tác, đồng cùng hưởng bảo hiểm xã hội, làm căn cứ để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm theo hướng dẫn của pháp luật
– Hợp đồng lao động dưới 01 tháng;
– Hợp đồng thử việc;
– Hợp đồng khoán việc;
– Hợp đồng cộng tác viên.