Các hàng hóa khi muốn lưu thông trên thị trường đều phải có một mã vạch riêng. Dù là hàng nội địa hay ngoại địa thì cũng phải có mã vạch. Và để phân biệt được hàng hóa nào thuộc trong nước hay ngoài nước thì phải dựa cùngo 03 số đầu của mã vạch. Đặc biệt, mỗi quốc gia sẽ được quy định số mã vạch nhất định. Vậy mã vạch 890 của nước nào trên thế giới? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây:
Văn bản quy định
- Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2019
- Nghị định 119/2017/NĐ-CP
Mã vạch 890 của nước nào?
Mã vạch (gọi tắt là MV) là là một dãy các vạch cùng khoảng trống song song xen kẽ được thiết kế theo một nguyên tắc mã hoá nhất định; để thể hiện mã số hoặc cả chữ lẫn số dưới dạng các thiết bị đọc có gắn đầu Scanner nhận cùng đọc được còn gọi là thiết bị quét quang học.
Mã vạch giống như là chứng minh thư của hàng hóa. Thông qua mã vạch chúng ta có thể biết xác định được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa một cách chính xác. Tùy cùngo quốc gia thì mã vạch sẽ được quy định khác nhau. Theo quy định, mã vạch hàng hóa bao gồm 02 phần: Thứ nhất là mã số của hàng hóa để con người nhận diện; Thứ hai là mã vạch để các loại máy quét đọc nhận diện. Vậy mã vạch 890 của nước nào?
Mã vạch 890 đến từ nước nào?
Mã vạch 890 là của Ấn Độ. Đây là quốc gia duy nhất sở hữu mã vạch này. Cách xem mã vạch bạn chỉ cần biết 3 số đầu là mã quốc gia cùng số thứ 4 tiếp theo chính là mã doanh nghiệp. Dựa cùngo mã vạch 890 thì người tiêu dùng dễ dàng xác định được hàng hóa có nguồn gốc từ Ấn Độ.
Mã vạch sẽ gồm 04 nhóm:
- Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ).
- Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.
- Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa.
- Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra.
Người tiêu dùng thường áp dụng cách tính “tổng chẵn nhân ba cộng một” để xác nhận độ thật giả của sản phẩm. Lấy tổng của các con số hàng chẵn nhân 3 cộng với tổng với các chữ số hàng lẻ (trừ số thứ 13 ra, số thứ 13 là số để kiểm tra, đối chiếu).
Tại sao hàng hóa phải đăng ký mã vạch?
Pháp luật hiện nay không bắt buộc các chủ thể phải đăng ký mã vạch hàng hóa của mình. Vậy tại sao phải đăng ký mã vạch cho sản phẩm? Đơn giản chỉ vì những lợi ích mà thủ tục này mang lại.
Đăng ký mã vạch chính là căn cứ pháp lý để xác định việc in ấn mã vạch lên sản phẩm là hợp pháp. Tuy việc đăng ký sử dụng mã vạch không bắt buộc nhưng các doanh nghiệp muốn sử dụng mã vạch cho sản phẩm vẫn phải có sự đồng ý; cho phép bằng cách cấp giấy chứng nhận của đơn vị nhà nước. Nếu không có khi bị kiểm tra, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo Nghị định 119/2017/NĐ-CP, cụ thể như:
:Điều 32. Vi phạm quy định về sử dụng mã số mã vạch
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không đăng ký lại với đơn vị có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ giao dịch trên giấy phép kinh doanh hoặc không thông báo bằng văn bản khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất hoặc hỏng;
b) Không làm thủ tục gia hạn khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch hết hiệu lực;
c) Không xuất trình được văn bản hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng mã số mã vạch khi đơn vị có thẩm quyền yêu cầu;
d) Không khai báo cùng cập nhật danh mục các mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) cùng mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho đơn vị có thẩm quyền;…….”
Hồ sơ đăng ký mã vạch
Để đăng ký mã vạch cho hàng hóa, quý khách cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, như sau:
- Bản đăng ký sử dụng mã vạch.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại (Bản sao) hoặc Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác (Bản sao).
- Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN.
- Phiếu đăng ký thông tin cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam.
Trình tự đăng ký mã vạch
Để đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm, quý khách cần thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp xác định số lượng hàng hóa cần đăng ký mã vạch.
- Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký mã vạch
- Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã vạch tại đơn vị có thẩm quyền.
- Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận cùng thẩm định hồ sơ
- Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch (nếu hồ sơ hợp lệ; nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ thông báo cho doanh nghiệp chỉnh sửa lại).
Chi phí đăng ký mã vạch
Mức thu phí thủ tục đăng ký mã vạch được quy định tại Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC như sau:
PHÍ NHÀ NƯỚC CẤP VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH:
STT | Phân loại phí | Mức phí (đồng/ mã) |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) | 1.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 300.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 300.000 |
PHÍ NHÀ NƯỚC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH NƯỚC NGOÀI:
STT | Phân loại phí | Mức phí (đồng/ mã) |
1 | Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm | 500.000 đồng/ hồ sơ |
2 | Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm | 10.000 đồng/ mã |
Mặt khác còn phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hằng năm; doanh nghiệp có thể xem thêm tại Thông tư số 232/2016/TT-BTC.
Mời bạn xem thêm
- Mã vạch 888 của nước nào trên thế giới hiện nay?
- Mã số thuế cá nhân được cấp khi nào theo hướng dẫn?
- Đơn ly hôn viết thế nào? Mẫu đơn ly hôn mới nhất hiện nay
Liên hệ ngay
Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề: “Mã vạch 890 là của nước nào trên thế giới?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Nếu quý khách có nhu cầu biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ của LVN Group về đăng ký bảo vệ thương hiệu, xin giấy phép bay flycam; các quy định pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp, công văn tạm ngừng kinh doanh… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 1900.0191
- Facebook: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Giải đáp có liên quan
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ; đơn vị có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ: tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo hướng dẫn, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại 1 trong các đơn vị sau:
– Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCDLCL).
– Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam.
– Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Căn cứ điểm b, Khoản 2, Điều 31 Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định:
“2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng mã số mã vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được đơn vị có thẩm quyền cấp quyền sử dụng mã số mã vạch;
b) Sử dụng mã số mã vạch đã bị thu hồi;
c) Bán, chuyển nhượng mã số mã vạch đã được cấp”